Đốt cháy hoàn toàn 8,96 l hỗn hợp X gồm C2H2 và C2H4 cần dùng vừa đủ 24,64 l khí O2 sinh ra V (l) khí CO2 và m (g) H2O.
a)Viết pthh xảy ra
b)Tính V, m
c)Nếu cho toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư. Dung dịch thu được tăng hay giảm bao nhiêu g? Biết rằng thể tích các khí đo ở đktc
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Gọi nC2H2 = a mol ; nC2H4 = b mol
⇒ nX = a + b = 8,96/22,4 = 0,4 (1)
nO2 = 1,1 mol
PTHH :
C2H2 + 5/2 O2 –to–> 2CO2 + H2O
a 2,5a 2a a (Mol)
C2H4 + 3O2 –to–> 2CO2 + 2H2O
b 3b 2b 2b (mol)
có nO2 = 2,5a + 3b = 1,1 (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = 0,2 ; b =0,2
⇒ nCO2 = 2a + 2b = 0,8 mol ⇒ V = 0,8.22,4 = 17,92 lít
nH2O = a + 2b = 0,2+0,2.2 =0,6 mol ⇒ m = 0,6.18 =10,8 gam
c.
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,8 0,8 (mol)
có mCaCO3 = 0,8.100 = 80 gam
Vì mCaCO3 > mH2O + mCO2 nên khối lượng dung dịch giảm .
m dung dịch giảm = mCaCO3 – mCO2 – mH2O = 80 – 0,8.44 – 10,8 = 34 gam
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) n hh=8,96/22,4=0,4(mol)
n O2=26,64/22,4=1,1(mol)
2C2H2 +5O2–>4CO2+2H2O
x——-5/2x——–2x——x(mol)
C2H4+3O2–>2CO2+2H2O
y—3y———-2y—–2y(mol)
ta có hpt
x+y=0,4
5/2x+3y=1,1
=>x=0,2,y=0,2
=>V==V CO2=(0,4+0,4).22,4=17,92(l)
m=m H2O=(0,2+0,4).18=10,8(g)
c) CO2+Ca(OH)2–>CaCO3+H2O
n CaCO3=n CO2=0,8(mol)
m CaCO3=0,8.100=80(g)
=>m CacO3 giảm=m KT -m H2O-mCO2
=80-10,8-0,8.44=34(g)