Đốt cháy hoàn toàn C2H6 trong 6.72 lít khí O2
a.tinh số mol khí O2 tham gia phản ứng
c.lập tỉ lệ phương trình,xd mol C2H6: số mol Co2 số nước Sinh ra
b.tinh phương trình xảy ra
d.tính khối lượng C2H6 ?
viết công thức cấu tạo C2H6 ?
Nêu đầy đủ tính chất hóa học C2H6
a, $n_{O2}$ =$\frac{6,72}{22,4}$=0,3 (mol)
b, 2C2H6 + 7O2 -> 4CO2 + 6H2O
0,3
$n_{C2H6}$ =$\frac{0,3.2}{7}$=$\frac{3}{35}$ (mol)
$n_{CO2}$ =$\frac{0,3.4}{7}$=$\frac{6}{35}$ (mol)
$n_{C2H6}$ =$\frac{0,3.6}{7}$=$\frac{9}{35}$ (mol)
$m_{H2O}$ =$\frac{9}{35}$.18=$\frac{162}{35}$ (g)
c,
$m_{C2H6}$ =$\frac{3}{35}$.30=$\frac{18}{7}$ (g)
Công thức cấu tạo:
H H
| |
H – C – C – H
| |
H H
Tính chất hoá học:
1. Phản ứng thế bởi halogen
2. Phản ứng tách (gãy liên kết C-C và C-H)
3. Phản ứng oxi hóa
\(\begin{array}{l} a)\\ n{O_2} = \dfrac{{6,72}}{{22,4}} = 0,3\,mol\\ b)\\ 2{C_2}{H_6} + 7{O_2} \to 4C{O_2} + 6{H_2}O\\ c)\\ nC{O_2} = \dfrac{{0,3 \times 4}}{7} = \dfrac{6}{{35}}\,mol\\ n{H_2}O = \dfrac{{0,3 \times 6}}{7} = \dfrac{9}{{35}}\,mol\\ \Rightarrow m{H_2}O = \dfrac{9}{{35}} \times 18 = 4,63g\\ d)\\ n{C_2}{H_6} = \dfrac{{0,3 \times 2}}{7} = \dfrac{3}{{35}}\,mol\\ m{C_2}{H_6} = \dfrac{3}{{35}} \times 30 = 2,57g \end{array}\)