đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (có số mol bằng số mol của 0,96g oxi) thu được sp là CO2 và H2O.Cho toàn bộ sp vào Ba(OH)2 dư thu được 11,82g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 7,56g.Viết CTCT của X
đốt cháy hoàn toàn chất hữu cơ X (có số mol bằng số mol của 0,96g oxi) thu được sp là CO2 và H2O.Cho toàn bộ sp vào Ba(OH)2 dư thu được 11,82g kết tủa và thấy khối lượng dung dịch giảm 7,56g.Viết CTCT của X
Đáp án:
\(C{H_3} – C{H_3}\)
Giải thích các bước giải:
Ta có:
\({n_X} = {n_{{O_2}}} = \frac{{0,96}}{{32}} = 0,03{\text{ mol}}\)
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + {H_2}O\)
Dẫn sản phẩm cháy vào \(Ba{(OH)_2}\)
\(Ba{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}BaC{O_3} + {H_2}O\)
\( \to {n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{O_3}}} = \frac{{11,82}}{{197}} = 0,06{\text{ mol}}\)
\({m_{dd{\text{ giảm}}}} = {m_{BaC{O_3}}} – ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = 7,56{\text{ gam}} \to {{\text{m}}_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}} = 11,82 – 7,56 = 4,26{\text{ gam}} \to {{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{4,26 – 0,06.44}}{{18}} = 0,09{\text{ mol}}\)
\({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,06;{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,18 \to {C_X} = \frac{{0,06}}{{0,03}} = 2;{C_Y} = \frac{{0,18}}{{0,03}} = 6\)
Đề này chỉ giải được với X là hidrocacbon thôi.
CTCT của X là \(C{H_3} – C{H_3}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$n_X = n_{O_2} = \frac{0,96}{32} = 0,03(mol)$
$n_{BaCO_3} = \frac{11,82}{197} = 0,06(mol)$
$CO_2 + Ba(OH)_2 → BaCO_3 + H_2O$
$⇒ n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = 0,06(mol)$
Mặt khác , $m_{dd(giảm)} = m_{BaCO_3} – m_{CO_2} – m_{H_2O}$
$⇒ n_{H_2O} = \frac{11,82-0,06.44-7,56}{18} = 0,09(mol)$
Gọi CTTQ của X là $C_xH_y$
Bảo toàn nguyên tố với C và H , ta có :
$x = \frac{n_{CO_2}}{n_X} = \frac{0,06}{0,03} = 2$
$y = \frac{2n_{H_2O}}{n_X} = \frac{0,09.2}{0,03} = 6$
⇒ CT của X $C_2H_6$
CTCT : $CH_3-CH_3$