đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x chứa 4 ancol đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 0,445 mol o2 và 6.66 gam H2O. biết lượng X trên có thể phản ứng tối đa với

đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x chứa 4 ancol đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 0,445 mol o2 và 6.66 gam H2O. biết lượng X trên có thể phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2, mặt khác cho toàn bộ lượng X trên vào bình đựng Na thấy v lít khí thoát ra giá trị V là gì

0 bình luận về “đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp x chứa 4 ancol đơn chức mạch hở cần dùng vừa đủ 0,445 mol o2 và 6.66 gam H2O. biết lượng X trên có thể phản ứng tối đa với”

  1. Đáp án:

    $ V_{H_2}=1,568\ l$

    Giải thích các bước giải:

    Ta có: $n_{H_2O}=0,37\ mol$

    Gọi số mol của 4 ancol là a mol, số liên kết pi trong ancol là k, số mol CO2 sinh ra là t mol

    Sơ đồ:

    $C_xH_yO + O_2 \xrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\\\hspace{0,6cm}a\hspace{0,9cm}0,445\hspace{0,8cm}t\hspace{1cm}0,37\hspace{0,5cm}(mol)$

    $C_xH_yO+kBr_2 \to sp\\ \hspace{0,8cm}a\hspace{1,2cm}ka\hspace{2,2cm}(mol)$

    Ta có HPT: 

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    {n_{B{r_2}}} = ka = 0,1\\
    a + 0,445.2 = 2t + 0,37(BTNTO)\\
    {n_{C{O_2}}} – {n_{{H_2}O}} = (k – 1).{n_{Ancol}}
    \end{array} \right.\)

    \( \to \left\{ \begin{array}{l}
    ka = 0,1\\
    a + 0,445.2 = 2t + 0,37\\
    t – 0,37 = (k – 1)a
    \end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
    k = 3,3\\
    a = 0,14\\
    t = 0,33
    \end{array} \right.\)

    +) Ancol đơn chức tác dụng với Na:

    $ROH \to \dfrac12 H_2 \uparrow$

    Từ PTHH: $\to n_{H_2}=\dfrac 12 n_{ROH} = \dfrac{0,14}{2}=0,07\ mol$

    $\to V_{H_2}=0,07.22,4=1,568\ l$

    Bình luận

Viết một bình luận