đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A ( gồm H và C) sau pứ thu dc 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. xác định cthh của A biết tỉ khối A vs H là 15
đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A ( gồm H và C) sau pứ thu dc 4,48 lít CO2 và 5,4 gam H2O. xác định cthh của A biết tỉ khối A vs H là 15
Đáp án:
$C_2H_6$
Giải thích các bước giải:
$n_{CO_2}= \dfrac{4,48}{22,4}=0,2\ (mol)$
$\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,2\ (mol)$
$n_{H_2O} =\dfrac{5,4}{18}=0,3\ (mol)$
$\Rightarrow n_H=0,3.2=0,6\ (mol)$
A có dạng $C_xH_y$
$\Rightarrow n_C:N_H=0,2:0,6=1:3$
$\Rightarrow A$ có dạng $\left(CH_3\right)_n$
$\Rightarrow M_A=M_{\left(CH_3\right)_n}=15.2=30\ (gam/mol)$
$⇒15n=30$
$⇔n=2$
$⇒A$ là $C_2H_6$
Vì trong $A$ chỉ có 2 nguyên tố $C$ và $H$ nên :
Công thức phân tử của $A$ : $C_xH_y$
$ n_{C} = n_{CO_2} = \dfrac{V_{CO_2}}{22,4} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2 (mol)$
$ n_{H_2O} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3 (mol) $
$ n_H = 2.n_{H_2O} = 2.0,3 = 0,6 (mol )$
Ta có tỷ lệ :
$ n_C : n_H = 0,2 : 0,6 = 1 : 3 $
Công thức đơn giản nhất của $A$ : $(CH_3)_n$
Mà : $ \dfrac{M_A}{M_{H_2}} = 15 $
$⇒ M_A = M_{H_2} . 15 = 2 . 15 = 30 $
$ \rightarrow (CH_3)_n = 30 $
$ ⇔ 15 . n = 30 $
$ ⇒ n = 2 $
Vậy công thức phân tử ( công thức hóa học ) của $A$ là $ C_2H_6 $