Đốt cháy hoàn toàn khi Y cần dân hết 13,44dm3 khi oi, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72dm3 khi cacbonic và 10,8g hoi Nước (đktc). Hợp chất Y do những nguyên tố nào tạo nên, tính khối lượng chất Y đem đốt cháy. Biết tỷ khối hoi của chất Y so với ko khí là 0,5 ,xác đingj công thức phân tử của Y, viết sơ đồ công thức của hộ chất Y
Vì đốt cháy Y thu được CO2 và H2O nên trong Y phải có C, H và có thể có O
Số mol O2 = 13,44/22,4 = 0,6 mol
Số mol CO2 = 6,72/22,4 = 0,3 mol
Số mol H2O = 10,8/18 = 0,6 mol
Số mol O(O2)= 2.0,6 = 1,2 mol
Số mol O(CO2)= 2.0,3 = 0,6 mol
Số mol O(H2O)= số mol H2O = 0,6 mol
Số mol O(O2)= Số mol O(CO2) + Số mol O(H2O)
Vậy trong Y chỉ có C và H
Khối lượng O2 = 0,6.32 = 19,2 g
Khối lượng CO2 = 0,3. 44 = 13,2 g
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: MY + mO2 = mCO2 + mH2O
mY = 13,2 + 10,8 – 19,2 = 4,8 g
MY = 0,5.32 = 16 g/mol
nY = 4,8/16 = 0,3 mol
Gọi CTTQ của Y là CxHy ta có sơ đồ
CxHy + (x + y/4)O2 xCO2 + y/2H2O
0,3 mol 0,3x mol 0,3y/2 mol
Ta có số mol CO2 = 0,3x = 0,3 → x = 1
Ta có số mol H2O = 0,3y/2 = 0,6 → y = 4
Vậy CTPT của Y là CH4
Sơ đồ H
|
H – C – H
|
H
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a)Vì sản phẩm cháy của khí Y chỉ gồm CO2và H2O.
Bảo toàn nguyên tố, ta có thể thấy Y gồm C,H,(O).
Đặt công thức tổng quát của Y là CxHyOz:
CxHyOz+(x+ $\frac{y}{4}$ – $\frac{z}{2}$)
O2−t°−>nCO2=0,3(mol)
nH2O=0,6(mol)
Áp dụng ĐLBTKL vào PTHH trên:
Ta có: mY+mO2=mCO2+mH2O
=>mY=13,2+10,8−19,2=4,8(g)
b)
MY=0,5.32=16(g/mol)
nC=0,3(mol)nC=0,3(mol)
nH=1,2(mol)nH=1,2(mol)
=>mO=mY−mC−mH=4,8−3,6−1,2=0(g)
=>CTTQcủa Y: CxHyCxHy
x:y=0,3:1,2=1:4
=>CTTNcủa Y: [CH4]n[CH4]n
MY=0,5.32=16(g/mol)
=>16n
=>n=1
=>CTPTcủa Y: CH4