Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở cần 4.032 lít oxi thu được 2.7 gam h2o tìm công thức phân tử và gọi tên

Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở cần 4.032 lít oxi thu được 2.7 gam h2o tìm công thức phân tử và gọi tên

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn m gam ancol no đơn chức mạch hở cần 4.032 lít oxi thu được 2.7 gam h2o tìm công thức phân tử và gọi tên”

  1. Gọi CTTQ của ancol X đó là: CnH2n+1OH

    $n_{H2O}$ = 2,7/18 = 0,15 (mol)

    $n_{O2}$ = 4,032/22,4 = 0,18 (mol)

    PT: CnH2n+1OH + 3n/2 O2 —> nCO2 + (n+1)H2O (t độ)

    Ta có:

    $\frac{n_{O2}}{3n/2}$ = $\frac{n_{H2O}}{n+1}$ 

    => $\frac{0,18}{3n/2}$ = $\frac{0,15}{n+1}$ 

    => n = 4.

    Vậy CTPT của X là C4H9OH.

    *CTCT và gọi tên:

    CH3-CH2-CH2-CH2-OH: butan-1-ol

    CH3-CH(OH)-CH2-CH3: butan-2-ol

    CH3-(CH3)C(OH)-CH3: 2-metylpropan-2-ol

    CH3-CH(CH3)-CH2-OH: 2-metylpropan-1-ol

    Xin câu trả lời hay nhất ạ :3

    Bình luận
  2. $n_{O_2}=\dfrac{4,032}{22,4}=0,18(mol)$

    $n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15(mol)$

    Đặt CTTQ ancol là $C_nH_{2n+2}O$

    $C_nH_{2n+2}O+\dfrac{3n}{2}O_2\xrightarrow{{t^o}} nCO_2+(n+1)H_2O$

    $\to \dfrac{3n}{2.0,18}=\dfrac{n+1}{0,15}$

    $\to 0,36(n+1)=3n.0,15$

    $\to n=4$

    Vậy CTPT ancol là $C_4H_{10}O$

    CTCT:

    $CH_3-CH_2-CH_2-CH_2-OH$: ancol butylic 

    $CH_3-CH_2-CH(CH_3)-OH$: ancol sec-butylic 

    $CH_3-CH(CH_3)-CH_2OH$: ancol isobutylic 

    $(CH_3)_3C-OH$: ancol tert-butylic 

    Bình luận

Viết một bình luận