Đốt cháy hoàn toàn m gam hh Ca và Mg bằng khí oxi dư trong đó Ca chiếm 62,5% về khối lượng hh. Sau phản ứng thu được 9,6 gam hh 2 khí
a, tính m
b,tính thể tích khí oxi ở đktc đã dùng để đốt cháy hết hh trên
Đốt cháy hoàn toàn m gam hh Ca và Mg bằng khí oxi dư trong đó Ca chiếm 62,5% về khối lượng hh. Sau phản ứng thu được 9,6 gam hh 2 khí
a, tính m
b,tính thể tích khí oxi ở đktc đã dùng để đốt cháy hết hh trên
Đáp án:
a) 6,4 g
b) 2,24 l
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
2Ca + {O_2} \to 2CaO\\
2Mg + {O_2} \to 2MgO\\
mCa = 0,625m\,g\\
mMg = 0,375m\,g\\
nCa = \dfrac{{0,625m}}{{40}} = \dfrac{m}{{64}}\,mol\\
= > nCaO = \dfrac{m}{{64}}\,mol\\
nMg = \dfrac{{0,375m}}{{24}} = \dfrac{m}{{64}}\,mol\\
= > nMgO = \dfrac{m}{{64}}\,mol\\
\dfrac{m}{{64}} \times 56 + \dfrac{m}{{64}} \times 40 = 9,6\\
= > m = 6,4g\\
b)\\
nCa = \dfrac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,mol\\
nMg = \dfrac{{6,4}}{{64}} = 0,1\,mol\\
= > n{O_2} = 0,05 + 0,05 = 0,1\,mol\\
V{O_2} = 0,1 \times 22,4 = 2,24l
\end{array}\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
Gọi $n_{Ca}= a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
Ta có : $\dfrac{40a}{40a+24b}.100\% = 62,5\%$
$⇔ 40a = 25a + 15b ⇔ a – b = 0(1)$
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{CaO} = n_{Ca} = a(mol)$
$n_{MgO} = n_{Mg} = b(mol)$
$⇒ m_{oxit} = 56a + 40b = 9,6(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,1 ; b = 0,1$
$⇒ m = m_{Mg} + m_{Ca} = 0,1.24 + 0,1.40 = 6,4(gam)$
$b/$
Theo phương trình , ta có :
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{Ca} + \dfrac{1}{2}n_{Mg} = 0,1(mol)$
$⇒ V_{O_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)$