Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất hữu cơ X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được sản phẩm gồm 4,48 lít CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O (ngoài ra không có sản phẩm khác). Mặt khác, hóa hơi m gam X, thu được thể tích đúng bằng thê tích của 2,8 gam N2 trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biêt răng tỉ khối của X so với H2 nhỏ hơn 35. Xác định công thức phân tử của X và tính m
các mod giúp mk nhanh nhanh với
Đáp án:
Nếu \(x=0\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6\)
\( \to m = 3{\text{ gam}}\)
Nếu \(x=1\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6O\)
\( \to m = 4,6{\text{ gam}}\)
Nếu \(x=2\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6O_2\)
\( \to m = 6,2{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Sơ đồ phản ứng:
\(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{{5,4}}{{18}} = 0,3{\text{ mol}}\)
\( \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,6{\text{ mol}}\)
\(n = {n_{{H_2}}} = \frac{{2,8}}{{14.2}} = 0,1{\text{ mol}}\)
\( \to {C_X} = \frac{{0,2}}{{0,1}} = 2;{H_X} = \frac{{0,6}}{1} = 6\)
\(X\) có dạng \(C_2H_6O_x\)
\( \to {M_X} = 12.2 + 6 + 16x = 30 + 16x < 35{M_{{H_2}}} = 35.2 = 70\)
Nếu \(x=0\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6\)
\( \to m = 0,1.30 = 3{\text{ gam}}\)
Nếu \(x=1\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6O\)
\( \to m = 0,1.46 = 4,6{\text{ gam}}\)
Nếu \(x=2\) suy ra \(X\) là \(C_2H_6O_2\)
\( \to m = 0,1.62 = 6,2{\text{ gam}}\)