Đốt cháy hoàn toàn, một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi phản kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2gam nước. a)

Đốt cháy hoàn toàn, một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi phản kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2gam nước.
a) Tìm công thức hoá học của X (Biết công thức dạng đơn giản chính là công thức hoá học của X)
b) Viết phương trình hoá học đốt cháy X ở trên?

0 bình luận về “Đốt cháy hoàn toàn, một hợp chất X, cần dùng hết 10,08 lít O2 (ĐKTC). Sau khi phản kết thúc phản ứng, chỉ thu được 13,2 gam khí CO2 và 7,2gam nước. a)”

  1. Đáp án:

    CTPT của \(X\) là \(C_3H_8O\)

    Giải thích các bước giải:

    Sơ đồ phản ứng:

    \(X + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)

    Ta có:

    \({n_{{O_2}}} = \frac{{10,08}}{{22,4}} = 0,45{\text{ mol}}\)

    \({n_{C{O_2}}} = \frac{{13,2}}{{44}} = 0,3{\text{ mol}}=n_C\)

    \({n_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,8{\text{ mol}}\)

    Bảo toàn \(O\):

    \({n_{O{\text{ trong X}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}\)

    \( \to {n_{O{\text{ trong X}}}} + 0,45.2 = 0,3.2 + 0,4\)

    \( \to {n_{O{\text{ trong X}}}} = 0,1{\text{ mol}}\)

    \( \to {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,3:0,8:0,1 = 3:8:1\)

    Vậy CTPT của \(X\) là \(C_3H_8O\)

    Phương trình:

    \({C_3}{H_8}O + \frac{9}{2}{O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}3C{O_2} + 4{H_2}O\)

    Bình luận
  2. a,

    $n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45(mol)$

    $n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)$

    $\Rightarrow n_C=n_{CO_2}=0,3(mol)$

    $n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4(mol)$

    $\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,8(mol)$

    Số mol oxi trong X:

    $n_O=2n_{CO_2}+n_{H_2O}-2n_{O_2}=0,1(mol)$

    $n_C : n_H : n_O=0,3:0,8:0,1=3:8:1$

    Vậy CTHH của X là $ C_3H_8O$

    b,

    PTHH:

    $2C_3H_8O+9O_2\buildrel{{t^o}}\over\to 6CO_2+8H_2O$

    Bình luận

Viết một bình luận