Đốt cháy hoàn toàn một kim loại đồng trong oxi (kim loại ở dạng bột) thu được 48g CuO.
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính thể tích khí oxi ở trên (ĐKTC)
c,Muốn có khối lượng oxi nói trên cần phải phân hủy bao nhiêu gam kali clorat
(Mong mn giúp mai mk thi giữa kì rồi ạ)
`n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6(mol)`
`a)` Phương trình:
`2Cu+O_2\overset{t^o}{\to}2CuO`
`0,6` __ `0,3` __ `0,6` `(mol)`
`b)` `V_{O_2}=0,3.22,4=6,72(l)`
`c)` `2KClO_3\overset{t^o}{\to}2KCl+3O_2`
Ta nhận thấy: `n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}`
`=> n_{KClO_3}=0,2(mol)`
`=> m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5g`
Đáp án:
a) $2Cu+O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
b) `V_{O_2}=6,72l`
c) `m_{KClO_3}=24,5g`
Giải:
a) Phương trình hóa học:
$2Cu+O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
b) `n_{CuO}=\frac{48}{80}=0,6 \ (mol)`
Từ PTHH:
`n_{O_2}=\frac{1}{2}n_{CuO}=\frac{1}{2}.0,6=0,3 \ (mol)`
Thể tích khí oxi cần dùng (đktc):
`V_{O_2}=0,3.22,4=6,72 \ (l)`
c) PTHH:
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl+3O_2$
Ta có:
`n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=\frac{2}{3}.0,3=0,2 \ (mol)`
Lượng kali clorat cần dùng là:
`m_{KClO_3}=0,2.122,5=24,5 \ (g)`