Đốt cháy hoàn toàn Photpho trong không khí thu được 1,42g hợp chất A.Biết thành phần theo khối lượng của hợp chất A có:43,66% P và 56,34% O. H/c A có khối lượng mol là 142 g/mol.Hãy tính khối lượng P và thể tích Oxi(O) tham gia phản ứng.Tìm CTHH của h/c A.
Đáp án:
CTHH của hợp chất A có dạng: `P_xO_y`
`m_P =(43,66.142)/100 ≈62 (g)`
`m_O =(56,34.1420)/100 ≈80 (g)`
`n_P=62/31=2 (mol)⇒x=2`
`n_O=80/16=5 (mol)⇒x=5`
⇒CTHH của đúng của hợp chất: `P_2O_5`
PTHH: `4P +5O_2 → 2P_2O_5`
Theo PT: `n_(P_2O_5)=n_P=(1,42)/142 =0,01 (mol)`
Theo PT:
`n_P=(4)/(2).nP2O5=2.0,01=0,02 (mol)`
`n_(O_2)(5)/(2).n_(P_2O_5)=2,5.0,01=0,025 (mol)`
`→m_P=0,02.31=0,64 (g)`
`→V_(O_2)=0,025.22,4=0,56 (lít)`
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
{m_P} = 0,62g\\
{m_{{O_2}}} = 0,8g\\
CTHH:{P_2}{O_5}
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
4P + x{O_2} \to 2{P_2}{O_x}\\
{n_{{P_2}{O_x}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{1,42}}{{142}} = 0,01mol\\
{n_P} = 2{n_{{P_2}{O_x}}} = 0,02mol\\
{m_P} = n \times M = 0,02 \times 31 = 0,62g\\
\text{Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :}\\
{m_P} + {m_{{O_2}}} = {m_{{P_2}{O_x}}}\\
\Rightarrow {m_{{O_2}}} = 1,42 – 0,62 = 0,8g\\
CTHH:{P_2}{O_x}\\
M = 2{M_P} + x{M_O} = 142\\
\Rightarrow x = \dfrac{{142 – 31 \times 2}}{{16}} = 5\\
\Rightarrow CTHH:{P_2}{O_5}
\end{array}\)