Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước
a) tìm phân tử khối của D
b) Xác định công thức phân tử của D
Giúp mình với
Đốt cháy toàn hoàn 0,1 mol hợp chất hữu cơ (D) cần vừa đủ 14,4 gam oxi thấy sinh ra 13,2 gam CO2 và 7,2 gam nước a) tìm phân tử khối của D b) Xác đị
By Mary
Đáp án:
D là \({C_3}{H_8}O\) \( \to {M_D} = 60\)
Giải thích các bước giải:
Đốt cháy hoàn toàn D thu được \(C{O_2};{\text{ }}{{\text{H}}_2}O\) nên D chứa C, H và có thể chứa O.
D có dạng \({C_x}{H_y}{O_z}\)
\({C_x}{H_y}{O_z} + (x + \frac{y}{4} – \frac{z}{2}){O_2}\xrightarrow{{}}xC{O_2} + \frac{y}{2}{H_2}O\)
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{13,2}}{{44}} = 0,3{\text{ mol; }}{{\text{n}}_{{H_2}O}} = \frac{{7,2}}{{18}} = 0,4{\text{ mol}}\)
\(\to x = \frac{{{n_{C{O_2}}}}}{{{n_D}}} = \frac{{0,3}}{1} = 0,3{\text{ mol; y = }}\frac{{2{n_{{H_2}O}}}}{{0,1}} = \frac{{0,4.2}}{{0,1}} = 8\)
\({n_{{O_2}}} = \frac{{14,4}}{{32}} = 0,45{\text{ mol}}\)
BTNT O: \({n_{O{\text{ trong D}}}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}} \to {n_{O{\text{ trong D}}}} = 0,3.2 + 0,4 – 0,45.2 = 0,1{\text{ mol}} \to {\text{z = }}\frac{{{n_O}}}{{{n_D}}} = 1\)
Vậy D là \({C_3}{H_8}O\) \( \to {M_D} = 12.3 + 8 + 16 = 60\)
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a) mMA=13,2+7,2−14,4=6(g)MA=13,2+7,2−14,4=6(g)
MA=60,1=60(gmol)MA=60,1=60(gmol)
b)
phía dưới