dốt hoàn toàn 1 lượng hidrocacbon X thì thu đc 22g co2 và 13,5g h2o . xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X với hidro là 15
dốt hoàn toàn 1 lượng hidrocacbon X thì thu đc 22g co2 và 13,5g h2o . xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X với hidro là 15
Đáp án:
\(CTPT:{C_2}{H_{ 6}}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
CTPT:{C_x}{H_y}\\
{n_{C{O_2}}} = \dfrac{{22}}{{44}} = 0,5mol\\
{n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,5mol\\
{n_{{H_2}O}} = \dfrac{{13,5}}{{18}} = 0,75mol\\
{n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 1,5mol\\
\dfrac{x}{y} = \dfrac{{{n_C}}}{{{n_H}}} = \dfrac{{0,5}}{{1,5}} = \dfrac{1}{3}\\
\Rightarrow CTDGN:{(C{H_3})_n}\\
{M_X} = 15 \times {M_{{H_2}}} = 30dvC\\
\Rightarrow 15n = 30 \Rightarrow n = 2\\
\Rightarrow CTPT:{C_2}{H_{ 6}}
\end{array}\)
`n_{CO_2}=\frac{22}{44}=0,5(mol)`
`n_{H_2O}=\frac{13,5}{18}=0,75(mol)`
Do: `M_X=M_{H_2}.15=2.15=30g`/`mol.`
Cho công thức đơn giản nhất của `X` có dạng là `(C_xH_y)_n`.
Bảo toàn nguyên tố trong `X`.
`\to n_H=0,75.2=1,5(mol)`
`n_C=0,5(mol)`
Ta có:
`C:H=0,5:1,5`
`\to x:y=1:3`
`\to x=1; y=3`
Thế vào, ta được: `(CH_3)_n=15n=30`
`\to n=2`
Vậy CTPT `X` có dạng là: `C_2H_6`.