Đốt một đoạn dây sắt trong bình thủy tinh đựng khí oxi dư (đktc), sau phản ứng thu được 1 chất rắn A có màu vàng nâu, đem cân thì thấy nặng 23,2 gam.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng của đoạn dây sắt đã phản ứng.
c) Nếu đốt hoàn toàn dây sắt trên trong không khí thì cần ít nhất bao nhiêu lít không khí (đktc)?
Đáp án:
\(\begin{array}{l}
b)\\
{m_{Fe}} = 16,8g\\
c)\\
{V_{kk}} = 22,4l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
3Fe + 2{O_2} \to F{e_3}{O_4}\\
b)\\
{n_{F{e_3}{O_4}}} = \dfrac{m}{M} = \dfrac{{23,2}}{{232}} = 0,1mol\\
{n_{Fe}} = 3{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,3mol\\
{m_{Fe}} = n \times M = 0,3 \times 56 = 16,8g\\
c)\\
{n_{{O_2}}} = 2{n_{F{e_3}{O_4}}} = 0,2mol\\
{V_{{O_2}}} = n \times 22,4 = 0,2 \times 22,4 = 4,48l\\
{V_{kk}} = \dfrac{{{V_{{O_2}}}}}{{20\% }} = \dfrac{{4,48 \times 100}}{{20}} = 22,4l
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
Bài 1 :
`a.`
`-` chất rắn `A` có màu vàng nâu là `:Fe_3O_4`
`-n_{Fe_3O_4}=\frac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\frac{23,2}{232}=0,1(mol)`
Phương trình hóa học :
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
`0,3` `0,2` `←` `0,1` `(mol)`
`b.`
`-m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,3.56=16,8(g)`
`c.`
`-V_{O_2}(đktc)=n_{O_2}.22,4=0,2.22,4=4,48(l)`
`-` Vì `V_{O_2}` chiếm `20%V_{kk}`
`→V_{kk}=\frac{100}{20}.V_{O_2}`
Mà `V_{O_2}=4,48(l)`
`→V_{kk}=5.V_{O_2}=5.4,48=22,4(l)`