Đốt nóng hoàn toàn 122,5 g KClO3 với MnO2, chất khí thu dc dùng để đốt cháy 3,36l khí metan. a. Hãy xác định xem khí oxi hay khí metan còn dư và dư với thể tích là bao nhiêu? b. Khi cho lượng khí thu dc sau phản ứng đốt cháy vào bình chứ nước vôi trong dư thu dc bao nhiêu gam chất rắn(CaCO3) với đktc
Đáp án:
a) \({{\text{V}}_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 26,88{\text{ lit}}\)
b) \({{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 15{\text{ gam}}\)
Giải thích các bước giải:
Phản ứng xảy ra:
\(2KCl{O_3}\xrightarrow{{Mn{O_2},{t^o}}}2KCl + 3{O_2}\)
Ta có:
\({n_{KCl{O_3}}} = \frac{{122,5}}{{39 + 35,5 + 16.3}} = 1{\text{ mol}} \to {{\text{n}}_{{O_2}}} = \frac{3}{2}{n_{KCl{O_3}}} = 1,5{\text{ mol}}\)
Đốt cháy metan
\(C{H_4} + 2{O_2}\xrightarrow{{}}C{O_2} + 2{H_2}O\)
Ta có: \({n_{C{H_4}}} = \frac{{3,36}}{{22,4}} = 0,15{\text{ mol < }}\frac{1}{2}{n_{{O_2}}}\)
\(\to {n_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 1,5 – 2{n_{C{H_4}}} = 1,5 – 0,15.2 = 1,2{\text{ mol}} \to {{\text{V}}_{{O_2}{\text{ dư}}}} = 1,2.22,4 = 26,88{\text{ lít}}\)
Ta có: \({n_{C{O_2}}} = {n_{C{H_4}}} = 0,15{\text{ mol}}\)
\(Ca{(OH)_2} + C{O_2}\xrightarrow{{}}CaC{O_3} + {H_2}O\)
\({n_{CaC{O_3}}} = {n_{C{O_2}}} = 0,15{\text{ mol}} \to {{\text{m}}_{CaC{O_3}}} = 0,15.100 = 15{\text{ gam}}\).