đốt photpho trong oxi sau phản ứng thu được 1.42g P2O5
A) viết ptpứ
b)tính thể tích O2 cần dùng ở điều kiện tiêu chẩn
C)Tinh khối lượng P tham gia phản ứng
đốt photpho trong oxi sau phản ứng thu được 1.42g P2O5
A) viết ptpứ
b)tính thể tích O2 cần dùng ở điều kiện tiêu chẩn
C)Tinh khối lượng P tham gia phản ứng
Đáp án:
a) $4P + 5O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad } 2P_2O_5$
b) $V_{O_2\,(đktc)}=5,6\,l$
c) $m_P = 6,2\,g$
Giải thích các bước giải:
a) Phương trình phản ứng:
$4P + 5O_2\xrightarrow{\quad t^\circ\quad } 2P_2O_5$
b) Số mol $P_2O_5$ thu được:
$n_{P_2O_5}=\dfrac{m_{P_2O_5}}{M_{P_2O_5}}=\dfrac{1,42}{142}=0,1\,mol$
Theo phương trình phản ứng, ta được:
$n_{O_2}=\dfrac52n_{P_2O_5}=\dfrac52\cdot 0,1 = 0,25\,mol$
Thể tích $O_2$ cần dùng:
$V_{O_2\,(đktc)}=n_{O_2}.22,4 =0,25.22,4 =5,6\,l$
c) Theo phương trình phản ứng ta được:
$n_P = 2n_{P_2O_5}= 2.0,1= 0,2\,mol$
Khối lượng $P$ tham gia phản ứng:
$m_P = n_P.M_P = 0,2.31 = 6,2\,g$
Đáp án:
`↓↓`
Giải thích các bước giải:
`a)`
`PTHH: 4P+5O_2 \overset{t^o}\to 2P_2O_5`
`Mol :` `0,1`
`b) ` Ta có: `n_(P_2O_5)=(1,42)/(142)=0,1 (mol)`
`=> n_(O_2)=(0,1.5)/2=0,25 (mol)`
`=> V_(O_2)=0,25.22,4=5,6 (l)`
`c)` Ta có: `n_P=(0,1.4)/2=0,2 (mol)`
`=> m_P=0,2.31=6,2 (g)`