Đốt sắt trong 1 bình có chứa 8,4l khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 34,8g oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc).
c)Để có 8,4l khí oxi trên ta phải phân hủy bao nhiêu (g) kali clorat.
Đốt sắt trong 1 bình có chứa 8,4l khí oxi (đktc), sau phản ứng thu được 34,8g oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng.
b) Tính thể tích khí oxi đã dùng (đktc).
c)Để có 8,4l khí oxi trên ta phải phân hủy bao nhiêu (g) kali clorat.
Bạn nhìn hình
Đáp án:
a, `m_{Fe}=25,2\ (g).`
b, `V_{O_2\ \text{(đã dùng)}}=6,72\ (l).`
c, `m_{KClO_3}=30,625\ (g).`
Giải thích các bước giải:
`-` `n_{Fe_3O_4}=\frac{34,8}{232}=0,15\ (mol).`
a,
Phương trình hóa học:
`3Fe + 2O_2 \overset{t^o}\to Fe_3O_4`
`-` Theo phương trình: `n_{Fe}=3n_{Fe_3O_4}=0,45\ (mol).`
`\to m_{Fe}=0,45\times 56=25,2\ (g).`
b,
`-` Theo phương trình: `n_{O_2}=2n_{Fe_3O_4}=0,3\ (mol).`
`\to V_{O_2\ \text{(đã dùng)}}=0,3\times 22,4=6,72\ (l).`
c,
`-` `n_{O_2}=\frac{8,4}{22,4}=0,375\ (mol).`
Phương trình hóa học:
`2KClO_3 \overset{t^o}\to 2KCl + 3O_2\uparrow`
`-` Theo phương trình: `n_{KClO_3}=\frac{2}{3}n_{O_2}=0,25\ (mol).`
`\to m_{KClO_3}=0,25\times 122,5=30,625\ (g).`