Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm -COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2và H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2. Phát biểu nào sau đây sai?
A) Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8.
B) X có đồng phân hình học.
C) Y không có phản ứng tráng bạc.
D) Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.
Đáp án: $B$
Giải thích các bước giải:
Liên kết ba không xuất hiện đồng phân hình học
Đáp án:
B
Giải thích các bước giải:
Gọi CTPT của Y là ${C_x}{H_y}{O_z}$
${n_{{O_2}}} = \dfrac{4}{{32}} = 0,125mol$
Bảo toàn khối lượng: ${m_Y} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow 44.{n_{C{O_2}}} + 18.{n_{{H_2}O}} = 3,95 + 4 = 7,95$
mà ${n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 2:1$
$ \Rightarrow {n_{C{O_2}}} = 0,15mol;{n_{{H_2}O}} = 0,075mol$
$ \Rightarrow {n_{C(Y)}} = 0,15mol;{n_{H(Y)}} = 0,15mol$
Bảo toàn nguyên tố $O$: ${n_{O(Y)}} + 2{n_{{O_2}}} = 2{n_{C{O_2}}} + {n_{{H_2}O}}$
$ \Rightarrow {n_{O(Y)}} = 2.0,15 + 0,075 – 0,125.2 = 0,125mol$
$ \Rightarrow x:y:z = {n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,15:0,15:0,125 = 6:6:5$
⇒ CTPT của Y là ${C_6}{H_6}{O_5}$
Y phản ứng với $NaOH$ theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2 ⇒ Y là este 2 chức, có gốc ancol tạo thành từ etylen glicol
⇒ CTCT của Y là $HOOC – C \equiv C – COO{C_2}{H_4}OH$
⇒ X là $HOOC – C \equiv C – COOH$
⇒ A đúng Vì 2 + 6 = 8
C đúng vì không có nhóm $ – CHO$
D đúng vì Y có 1 liên kết 3 $C \equiv C$ trong mạch $C$
B sai do X chỉ có liên kết 3 $C \equiv C$ , liên kết này không có đồng phân hình học