Đun nóng 66,3 g một chất béo là triglixerit của một aixit cacboxylic đơn chức chứa một nối với 250 ml dung dịch KOH 1m để trung hòa lượng kiềm dư cần dùng 12,5 ml dung dịch HCl 2 m xác định công thức của chất béo
Đun nóng 66,3 g một chất béo là triglixerit của một aixit cacboxylic đơn chức chứa một nối với 250 ml dung dịch KOH 1m để trung hòa lượng kiềm dư cần dùng 12,5 ml dung dịch HCl 2 m xác định công thức của chất béo
$n_{KOH\text{dư}}= n_{HCl}=0,0125.2=0,025(mol)$
$n_{KOH\text{bđ}}=0,25(mol)$
$\to n_{KOH\text{pứ}}=0,25-0,025=0,225(mol)$
$\to n_{CB}=\dfrac{n_{KOH}}{3}=0,075(mol)$
$\to M_{CB}=\dfrac{66,3}{0,075}=884$
Đặt CTTQ chất béo là $(C_nH_{2n-1}COO)_3C_3H_5$
$\to 3(14n-1+44)+12.3+5=884$
$\to n=17$
Vậy CT chất béo là $(C_{17}H_{33}COO)_3C_3H_5$
Đáp án:
${({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5}$
Giải thích các bước giải:
$\begin{gathered}
{n_{KOHbd}} = 0,25mol;{n_{HCl}} = 0,0125.2 = 0,025mol \hfill \\
\Rightarrow {n_{KOHpu}} = 0,25 – 0,025 = 0,225mol \hfill \\
{(RCOO)_3}{C_3}{H_5} + 3KOH \to 3RCOOK + {C_3}{H_5}{(OH)_3} \hfill \\
\Rightarrow {n_{{{(RCOO)}_3}{C_3}{H_5}}} = \dfrac{1}{3}{n_{KOH}} = 0,075mol \hfill \\
\Rightarrow 3R + 173 = \dfrac{{66,3}}{{0,075}} = 884 \Rightarrow R = 237 \hfill \\
\end{gathered} $
Do gốc axit có 1 nối đôi ⇒ R có dạng: ${C_n}{H_{2n – 1}}$
⇔$14n – 1 = 237 \Rightarrow n = 17$
Công thức của chất béo là ${({C_{17}}{H_{33}}COO)_3}{C_3}{H_5}$