Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột Fe và S. Đem hòa tan hỗn hợp chất rắn sau phản ứng bằng dd HCl dư thấy có 4,48l khí thoát ra. Nếu cho hết lượng khí này vào dd Pb(NO3)2 dư thì còn lại 2,24l khí. Các thể tích đo ở đktc. Tính thành phần phần trăm khối lượng của Fe và S trong hỗn hợp đầu và tính KL kết tủa đen tạo thành từ Pb(NO3)2
Đáp án:
Khi đem lượng khí vào dung dịch Pb(NO3)2 tạo kết tủa và có khí thoát ra
⇒ Hỗn hợp khí gồm H2S và H2 . n hỗn hợp khí = 4,48/22,4 =0,2 mol
n khí thoát ra = n H2 = 2,24 /22,4 = 0,1 mol
⇒ n H2S = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Pb(NO3)2 + H2S -→ PbS + 2HNO3
0,1 mol 0,1 mol
⇒ m kết tủa = mPbS = 0,1.240 =24 gam
Vậy hỗn hợp rắn gồm Fe và FeS. Ta có phương trình phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,1 mol 0,1 mol
FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S
0,1 mol 0,1 mol
Fe + S –to—> FeS
0,1 0,1 0,1 (mol)
⇒ nFe = 0,1 + 0,1 =0,2 mol
nS = 0,1 mol
⇒%mFe = $\frac{0,2.56}{0,2.56+0,1.32}$ .100% =77,78%
%mS = 22,22%
goodluck^.^
xin ctlhn nha
#Lunar_Kim
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khi cho lượng khí vài dung dịch $Pb(NO_3)_2$ , khi thoát ra là $H_2$
$⇒ n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$⇒ n_{H_2S} = \dfrac{4,48-2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$Pb(NO_3)_2 + H_2S → PbS↓ + 2HNO_3$
Ta có : $n_{PbS} = n_{H_2S} = 0,1(mol)$
$⇒ m_{PbS} = 0,1.239 = 23,9(gam)$
$FeS + 2HCl → FeCl_2 + H_2S$
$Fe + 2HCl → FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{FeS} = n_{H_2S} = 0,1(mol)$
$n_{Fe(dư)} = n_{H_2} =0,1(mol)$
$Fe + S \xrightarrow{t^o} FeS$
có : $n_{Fe(pư)} = n_S = n_{FeS} = 0,1(mol)$
$⇒ n_{Fe(\text{ban đầu})} = 0,1 + 0,1 = 0,2(mol)$
Suy ra : $m_{\text{hỗn hợp}} = m_{Fe} + m_S = 0,2.56 + 0,1.32 = 14,4(gam)$
Vậy :
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{14,4}.100\% = 77,78\%$
$\%m_S = \dfrac{0,1.32}{14,4}.100\% = 22,22\%$