Đun nóng hoàn toàn hỗn hợp bột gồm Fe và S. Đem hòa tan hỗn hợp rắn sau phản ứng trong dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít khí thoát ra. Nếu cho hết lượng khí này vào dung dịch Pb(NO3)2 dư thu được m gam kết tủa và còn lại 2,24 lít khí. Các thể tích khí đều đo ở đktc.
a) Tính phần trăm khối lượng Fe và S trong hỗn hợp đầu.
b) Tính m.
Đáp án:
a) 77,78% và 22,22%
b) 23,9g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
Fe + S \to FeS\\
Fe + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}\\
FeS + 2HCl \to FeC{l_2} + {H_2}S\\
{H_2}S + Pb{(N{O_3})_2} \to PbS + 2HN{O_3}\\
n{H_2} = \dfrac{{2,24}}{{22,4}} = 0,1\,mol \Rightarrow nFe = 0,1\,mol\\
nhh = \dfrac{{4,48}}{{22,4}} = 0,2\,mol \Rightarrow n{H_2}S = 0,2 – 0,1 = 0,1\,mol\\
nFeS = n{H_2}S = 0,1\,mol\\
nFe = 0,1 + 0,1 = 0,2\,mol\\
nS = nFeS = 0,1\,mol\\
\% mFe = \dfrac{{0,2 \times 56}}{{0,2 \times 56 + 0,1 \times 32}} \times 100\% = 77,78\% \\
\% mS = 100 – 77,78 = 22,22\% \\
b)\\
nPbS = n{H_2}S = 0,1\,mol\\
mPbS = 0,1 \times 239 = 23,9g
\end{array}\)