Dùng 4,48 lít khí hidro để khử 22,3 gam chì (II) oxit nung nóng a, Viết PTHH xảy ra. b, Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? c, TÍnh khối lượn

Dùng 4,48 lít khí hidro để khử 22,3 gam chì (II) oxit nung nóng
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
c, TÍnh khối lượng kim loại thu được
GIÚP VỚI Ạ!

0 bình luận về “Dùng 4,48 lít khí hidro để khử 22,3 gam chì (II) oxit nung nóng a, Viết PTHH xảy ra. b, Sau phản ứng, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam? c, TÍnh khối lượn”

  1. Đáp án:

     

    Giải thích các bước giải:

     nH2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

    nPbO = 22,3/223 = 0,1 mol

    a) PTHH:  PbO + H2 -> Pb + H2O

                   0,1        0,1       0,1     0,1      (mol)

    so sánh tỉ lệ : nH2(đề)/nH2(pt)=0,2/1=0,2  > nPbO(đề)/nPbO(pt)=0,1/1=0,1

    vậy nH2 dư, nPbO hết. thay nPbO vào pt:

    nH2 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol

    b) mH2 dư= 0,1 . 2 = 0,2 g

    c) mPb = 0,1 . 207 = 20,7 g

    Bình luận
  2. a,ta có phương trình:PbO+H2=>Pb+H2O

    b,ta có vH2=4,48(lít)=>nH2=$\frac{4,48}{22,4}$=0,2(mol) 

    mPbO=22.3(g)=>nPbO=$\frac{22.3}{223}=0.1(mol) 

    ta có tỉ lệ:nH2:nPbO=$\frac{0.2}{1}$> $\frac{0.1}{1}$(H2 dư,PbO hết) 

    =>nH2 =0.1(mol)

    nH2 dư=0.2-0.1=0.1(mol)

    =>mH2=0.1*2=0.2(g)

    c,nPb=0.1(mol)

    =>mPb=0.1*207=20.7(g)

    Bình luận

Viết một bình luận