Dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc 1. He is the … student in this class. (good) 2. My visit to the Sword Lake was an… day. (enjoy) 3. We can se

Dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc
1. He is the … student in this class. (good)
2. My visit to the Sword Lake was an… day. (enjoy)
3. We can see many…on TV everyday. (advertise)
4. I would like to book a …to Ha Noi. (fly)
5. They tried to prevent the fire but they were … (success)
Giải cho mình nhanh nhá, nhớ phải giải thích đó ạ

0 bình luận về “Dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc 1. He is the … student in this class. (good) 2. My visit to the Sword Lake was an… day. (enjoy) 3. We can se”

  1. Dùng dạng đúng của từ cho trong ngoặc

    1. He is the best student in this class. (so sánh nhất: good – better – best)

    2. My visit to Sword Lake was an enjoyable day. (tính từ của enjoy: enjoyable)

    3. We can see many advertisements on TV every day. (danh từ số nhiều của advertise: advertisements)

    4. I would like to book a flight to Ha Noi. (danh từ của fly: flight)

    5. They tried to prevent the fire but they were not succeed (danh từ của success: succeed nhưng do vế sau của but nên là tính từ đối lập với succeed: thêm not vào trước )

    Bình luận
  2. 1. best

    đằng trước là “the”, dựa vào hoàn cảnh câu-> best: so sánh nhất. 

    2. enjoyable

    Đằng sau là “day”, trước danh từ dùng tính từ . 

    3. advertisements

    Trước đó là “many”-> dùng danh từ.

    4. flight

    Trước đó là mạo từ “a” -> dùng danh từ.

    5. unsucceed

     Success là danh từ phải chuyển thành động từ, vế sau có but -> quan hệ tương phản, dùng unsucceed. 

    Bn hok tốt!!
    Vote 5* và hay nhất cho mik nhé!!!

    Bình luận

Viết một bình luận