Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 60 gam Fe2O3 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí H2 đã tham gia phản ứng ở đktc.
c. Tính khối lượng Fe tạo thành.
d. Tính khối lượng Mg và khối lượng HCl cần dùng để điều chế lượng H2 đã tham gia phản ứng ở trên.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
a/ Fe2O3 + 3H2 –to–> 2Fe + 3H2O
b/ nFe2O3 =60/160 =0,375 mol
Theo PTHH trên : nH2 = 3nFe2O3 = 0,375.3 =1,125 mol
⇒ VH2 = 1,125 .22,4 =25,2 lít
c/ Có nFe = 2nFe2O3 = 0,375 .2 =0,75 mol
⇒mFe = 0,75.56 =42 gam
d/ Mg + 2HCl —-> MgCl2 + H2
1,125 2,25 1,125 (mol)
⇒ mMg = 1,125.24 =27 gam
⇒ mHCl = 2,25.36,5 = 82,125 gam
a, $Fe_2O_3+ 3H_2 \buildrel{{t^o}}\over\longrightarrow 2Fe+ 3H_2O$
b,
$n_{Fe_2O_3}= \frac{60}{160}= 0,375 mol$
=> $n_{H_2}= 3.0,375= 1,125 mol$
=> $V_{H_2}= 1,125.22,4= 25,2l$
c,
$n_{Fe}= 0,375.2= 0,75 mol$
=> $m_{Fe}= 0,75.56= 42g$
d,
$Mg+ 2HCl \rightarrow MgCl_2+ H_2$
=> $n_{Mg}= 1,125 mol; n_{HCl}= 2.1,125= 2,25 mol$
$m_{Mg}= 1,125.24= 27g$
$m_{HCl}= 2,25.36,5= 82,125g$