Dùng phương pháp thích hợp nhận biết
a.các chất khí không màu, không mùi đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn : O2, N2, CO2, H2
b.các dung dịch không màu, không mùi đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaOH, HCl, H2O
Dùng phương pháp thích hợp nhận biết
a.các chất khí không màu, không mùi đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn : O2, N2, CO2, H2
b.các dung dịch không màu, không mùi đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NaOH, HCl, H2O
Đáp án:
a. Dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng → khí \(CO_2\)
+ Không có hiện tương gì → khí \(O_2, N_2,H_2\) (nhóm I)
\[CO_2+Ca(OH)_2\to CaCO_3+H_2O\]
Đưa que đóm đang cháy vào nhóm I:
+ Que đóm tắt → khí \(N_2\)
+ Que đóm bùng cháy → khí \(O_2\)
+ Que đóm cháy với ngọn lửa màu xanh, có tiếng nổ nhỏ → khí \(H_2\)
b. Trích các chất thành các mẫu thử đựng trong các ống nghiệm riêng biệt, đánh số thứ tự
Nhúng quỳ tím vào từng mẫu thử:
+ Quỳ tìm hoá đỏ → HCl
+ Quỳ tìm hoá xanh → NaOH
+ Quỳ tìm không đổi màu → \(H_2O\)
a) Cho các khí vào dd Ca(OH)2
+Khí tác dụng và tạo kết tủa trắng là CO2
+PTHH: CO2+Ca(OH)2–>CaCO3↓ trắng+H20
+Các khí còn lại không có h tượng
Tiếp tục cho các khí chưa phân biệt qua que đóm cháy
+Khí nào làm que đóm bùng cháy là O2
+Que đóm có ngọn lửa màu xanh nhạt là H2
+Khí làm que đóm tắt là N2 do N2 không duy trì sự cháy
b) Cho quỳ tím vào thử các dd trên
+Dung dịch làm quỳ hóa đỏ là HCl do nó là 1 axit
+Dùng dịch làm quỳ hóa xanh làm NaOH: do là 1 bazo
+dd không làm quỳ đổi màu là H20