Đường thẳng nào có phương trình sau đây tiếp xúc với đường tròn (C): x 2 +y 2 –4x+6y–3=0? A.x-2y+7 = 0 B. -x+ (căn 15) y-14+3 (căn 15) =0 C. x=-2 +3t

Đường thẳng nào có phương trình sau đây tiếp xúc với đường tròn
(C): x 2 +y 2 –4x+6y–3=0?
A.x-2y+7 = 0
B. -x+ (căn 15) y-14+3 (căn 15) =0
C. x=-2 +3t
y=1+t
D. x+2/-3 = y-2/2

0 bình luận về “Đường thẳng nào có phương trình sau đây tiếp xúc với đường tròn (C): x 2 +y 2 –4x+6y–3=0? A.x-2y+7 = 0 B. -x+ (căn 15) y-14+3 (căn 15) =0 C. x=-2 +3t”

  1. Đáp án: B

     

    Giải thích các bước giải:

    $\begin{array}{l}
    \left( C \right):{x^2} + {y^2} – 4x + 6y – 3 = 0\\
     \Rightarrow {x^2} – 4x + 4 + {y^2} + 6y + 9 = 16\\
     \Rightarrow {\left( {x – 2} \right)^2} + {\left( {y + 3} \right)^2} = {4^2}\\
     \Leftrightarrow Tâm\,I\left( {2; – 3} \right);R = 4\\
    A)x – 2y + 7 = 0\\
     \Rightarrow {d_{I – d}} = \dfrac{{\left| {2 – 2.\left( { – 3} \right) + 7} \right|}}{{\sqrt {{1^2} + {2^2}} }} = \dfrac{{15}}{{\sqrt 5 }} = 3\sqrt 5  \ne R\\
     \Leftrightarrow ktm\\
    B) – x + \sqrt {15} .y – 14 + 3\sqrt {15}  = 0\\
     \Rightarrow {d_{I – d}} = \dfrac{{\left| { – 2 + \sqrt {15} .\left( { – 3} \right) – 14 + 3\sqrt {15} } \right|}}{{\sqrt {{1^2} + 15} }}\\
     = \dfrac{{16}}{{\sqrt {16} }} = 4 = R\\
     \Leftrightarrow tm
    \end{array}$

    Vậy khoảng cách từ I đến đường thẳng d bằng bán kính R

    => đường thẳng B tiếp xúc đường tròn

    Bình luận

Viết một bình luận