Ex1: Những câu dưới đây là câu ghép hay câu phức:
1. I can swim but my brother can’t do it
2. Jane brings an umbrella, for it is going to rain
3. The number of cars which were sold last year was 5,000
4. When he handed in his exercises, he forgot to give his teacher the last page
5. We will go to the cinema after we finish our homework
6. My students play tennis every morning
7. I can walk home or I will take a taxi
8. If I try to learn English now, I will have better opportunities in the future
9. She is good at Math; besides, she can speak 5 languages fluently
Câu ghép là câu có các liên từ như: and, for, since, but, neither…nor,…either…or,…, besides…
< mang nghĩa không bao gồm lẫn nhau, riêng biệt ra>
Câu phức là câu thường có các liên từ như: after,before, although/even though, though, because, because of, although, as, as if, as long as, as much as, as soon as,for, even if, if, in order to, in case , since, so that, that, unless, until, when,, while, đại từ quan hệ < which, when, why, who, whom…>
1. có từ “but” => Câu ghép.
2. có từ “for” => câu ghép.
3. có từ ” which”=> câu phức
4. Có từ “when” => Câu phức
5. Có từ “after” => câu phức.
6. Câu đơn
7. Có từ “or” => câu ghép
8. Có từ “if”=> câu phức.
9. có từ” besides” => câu phức
#NOCOPPY
Chúc chủ tus học giỏi điểm cao nhé ^^
1. câu ghép vì có từ “but” là liên từ nối 2 mệnh đề
2. câu ghép vì có từ “for” nghĩa là vì, là liên từ
3. câu phức vì có đại từ quan hệ “which”
4. câu phức vì có từ “when”
5. câu phức vì có liên từ “after”
6. câu đơn
7. câu ghép thì có từ để nối “or”
8. câu điều kiện loại 1, chắc là câu ghép.
9. câu phức thì có liên từ “besides”