Exercise 1. Complete the following conversations with the correct form of the verbs in the box.
(Hoàn thành các cuộc hội thoại sau với đúng hình thức động từ trong khung.)
see drink write cook
1. A:______ you______ The Titanic yet?
B: Yes, I have. I______ it last night. Why?
A: I______ it next Friday.
2. A: Who______ all the soda?
B: Not me. I______ any soda at all since last week. I______ water all week. It’s much healthier.
3. A: Susan______ a lot of books lately.
B:______ she______ Wildest Dreams?
A: Yes, she did. She______ that one about five years aso.
4. A: You______for hours. When are we eating dinner?
B: I’ve just finished. I______ something special for you. It’s called “Ants on a tree’’.
A: Gross!
B: Actually, I______ it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles.
1. A: Have you seen The Titanic yet? (dấu hiệu yet ⇒ HTHT)
B: Yes, I have. I saw it last night. Why? (dấu hiệu last night ⇒ QKĐ)
A: I am going to see it next Friday. (dấu hiệu next week và sự việc được lên kế hoạch từ trước ⇒ be going to V)
2. A: Who drank all the soda? (sự việc xảy ra và kết thúc trong QK ⇒ QKĐ)
B: Not me. I haven’t drunk any soda at all since last week. (dấu hiệu since => HTHT) I drink water all week. It’s much healthier. (all week ⇒ HTĐ)
3 .A: Susan has written a lot of books lately. (lately ⇒ hiện tại hoàn thành)
B: Did she write Wildest Dreams? (dựa vào câu trả lời bên dưới ⇒ QKĐ)
A: Yes, she did. She wrote that one about five years aso. (ago ⇒ QKĐ)
4. A: You have been cooking for hours. When are we eating dinner? (nhấn mạnh sự việc xảy ra ở QK và vẫn đang tiếp diễn ở HT và vẫn chưa hoàn thành ⇒ HTHTTT)
B: I’ve just finished. I cooked something special for you. It’s called Ants on a tree’’. (đã nấu xong một vài thứ đặc biệt ⇒ QKĐ)
A: Gross!
B: Actually, I have cooked it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles. (before ⇒ HTHT)
1 A: Have you seen The Titanic yet? (dấu hiệu “yet” => HTHT)
B: Yes, I have. I saw it last night. Why? (dấu hiệu “last night” => QKĐ)
A: I am going to see it next Friday. (dấu hiệu “next week” và sự việc được lên kế hoạch từ trước => be going to V)
*Tạm dịch:
A: Bạn đã xem phim Titanic chưa?
B: Vâng, tôi có. Tôi vừa xem đêm qua. Có gì à?
A: Tôi định xem vào thứ sáu tuần tới.
2. A: Who drank all the soda? (sự việc xảy ra và kết thúc trong quá khứ => QKĐ)
B: Not me. I haven’t drunk any soda at all since last week. (dấu hiệu “since” => HTHT) I drink water all week. It’s much healthier. (“all week” => Hiện tại đơn
*Tạm dịch:
A: Ai đã uống hết các chai soda?
B: Không phải tôi. Tôi không uống bất kỳ soda nào kể từ tuần trước. Tôi uống nước cả tuần. Nó tốt cho sức khỏe hơn nhiều.
3. A: Susan has written a lot of books lately. (“lately” => hiện tại hoàn thành)
B: Did she write Wildest Dreams? (dựa vào câu trả lời bên dưới => QKĐ)
A: Yes, she did. She wrote that one about five years aso. (“ago” => QKĐ)
*Tạm dịch:
A: Gần đây Susan đã viết rất nhiều sách.
B: Có phải cô ấy đa viết cuốn giấc mơ hoang dã nhất?
A: Vâng, cô ấy đã làm. Cô ấy nói rằng khoảng một năm năm.
4. A: You have been cooking for hours. When are we eating dinner? (nhấn mạnh sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại và vẫn chưa hoàn thành => Hiện tại hoàn thành tiếp diễn)
B: I’ve just finished. I cooked something special for you. It’s called “Ants on a tree’’. (đã nấu xong một vài thứ đặc biệt => QKĐ)
A: Gross!
B: Actually, I have cooked it for you many times before. It’s just meatballs with rice noodles. (“before” => HTHT)
*Tạm dịch:
A: Bạn đã nấu ăn trong nhiều giờ. Khi nào chúng ta ăn bữa tối?
B: Tôi vừa mới xong. Tôi nấu cái gì đó đặc biệt cho bạn. Nó được gọi là “Kiến trên cây”.
A: Béo phì mất!
B: Thật ra, tôi đã nấu cho bạn nhiều lần trước. Nó chỉ là thịt viên với bún.
no coppy
xin 5*, cảm ơn và ctllhn :))