Em hãy kể lại 100 mốc lịch sử của Việt nam

Em hãy kể lại 100 mốc lịch sử của Việt nam

0 bình luận về “Em hãy kể lại 100 mốc lịch sử của Việt nam”

  1. 938Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa

    965-967Loạn 12 sứ quân.

    968Đinh Bộ Lĩnh dẹp “Loạn 12 sứ quân”.

    968-980Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư

    981Lê Hoàn đánh bại quân Tống

    981-1009Lê Hoàn lên ngôi, lập nhà Tiền Lê, đóng đô ở Hoa Lư

    1009Lý Công Uẩn lên ngôi, lập ra nhà Lý1010Lý Thái Tổ dời đô về Đại la, đổi tên thành Thăng Long

    1042Nhà Lý ban hành Hình thư

    1054Nhà Lý đổi tên nước thành Đại Việt.

    1070Nhà Lý lập Văn Miếu thờ Khổng Tử

    1076Lập Quốc Tử Giám ở kinh đô Thăng Long

    1077Lý Thường Kiệt lãnh đạo kháng chiến chống Tống thắng lợi

    1226Trần Cảnh lên ngôi vua lập ra nhà Trần

    1230nhà Trần ban hành Quốc triều hình luật

    1253Lập Quốc học viện và Giảng võ đường

    1258Chiến thắng quân xâm lược Mông Cổ lần thứ nhất

    1285Chiến thắng quân Nguyên lần hai

    1288Chiến thắng quân Nguyên lần ba

    1400Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần, lập nên nhà Hồ.

    1401Định quan chế và hành luật của nước Đại Ngu.

    1406Hơn 20 vạn quân Minh kéo vào xâm lược nước ta.

    1407Cuộc kháng chiến của nhà Hồ thất bại.

    1418Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, do Lê Lợi lãnh đạo, bùng nổ.

    1427Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi.

    1428Lê Lợi lên ngôi vua ở Đông Đô, đặt lại quốc hiệu Đại Việt.

    1442Khoa thi hội đầu của nhà Lê được tổ chức.

    1483Lê Thánh Tông biên soạn và ban hành bộ luật Hồng Đức.

    1511Khởi nghĩa Trần Tuân.

    1516Khởi nghĩa Trần Cảo.

    1527Mạc Đăng Dung lật đổ nhà Lê Sơ, thành lập nhà Mạc.

    1543-1592Thời kỳ Lê-Mạc và chiến tranh Nam-Bắc triều.

    1592Nhà Mạc sụp đổ.

    1627-1672Chiến tranh Trịnh-Nguyễn, đất nước bị chia cắt thành 2 vùng.

    1739-1769Khởi nghĩa Hoàng Công Chất.

    1740-1751Khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương.

    1741-1751Khởi nghĩa Nguyễn Hữu Châu.

    1771Khởi nghĩa nông dân Tây Sơn bùng nổ, do ba anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ lãnh đạo.

    1777Nghĩa quân Tây Sơn lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong

    .1785Nguyễn Huệ chỉ huy quân Tây Sơn tiêu diệt 5 vạn quân Xiêm ở Rạch Gầm – Xoài Mút.

    1786Nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc, lật độ chính quyền chúa Trịnh.

    1789Vua Quang Trung đại phá 29 vạn quân Thanh.

    1789-1792Chính quyền của Quang Trung thực thi nhiều chính sách cải cách tiến bộ.

    1792Quang Trung đột ngột qua đời.

    1802Nguyễn Ánh lên ngôi, nhà Nguyễn thành lập.

    1804Vua Gia Long đặt quốc hiệu là Việt Nam, kinh đô đóng ở Phú Xuân (Huế).

    1815Ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (Bộ luật Gia Long).

    1820Minh Mạng lên ngôi hoàng đế.

    1821-1827Khởi nghĩa Phan Bá Vành.

    1831-1832Nhà Nguyễn thời Minh Mạng sắp xếp lại đơn vị hành chính trong cả nước.

    1833-1835Khởi nghĩa Lê Văn Khôi.

    1838Quốc hiệu Đại Nam.

    1854-1856Khởi nghĩa Cao Bá Quát.

    1858Thực dân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam tại bán đảo Sơn Trà-Đà Nẵng.

    1884

    6 tháng 6 Hòa ước Giáp Thân, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp

    1885 – 1895 phong trào Cần Vương

    1887

    17 tháng 10 thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ  Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn

    1893 sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương

    1898

    12 tháng 4 sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương

    1902 Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội

    1906 – 1908 phong trào Duy Tân

    1908 phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ

    1914 – 1918 khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

    1917 khởi nghĩa Thái Nguyên

    1919

    18 tháng 6 Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles

    1930

    3 tháng 2 hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

    1930 – 1931 phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh

    1939 khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai

    1940

    30 tháng 8 quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương25 tháng 9 chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật

    1944

    22 tháng 12 Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập

    1945

    tháng 3 Nhật đảo chính thực dân Pháp11 tháng 3 thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản14 tháng 8 – 30 tháng 8 cách mạng tháng Tám23 tháng 8 Đế quốc Việt Nam sụp đổ30 tháng 8 Bảo Đại thoái vịThời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945-1975

    1945

    2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa8 tháng 9 phát động phong trào Bình dân học vụ23 tháng 9 quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 223 tháng 9 Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến

    1946

    26 tháng 3 Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn14 tháng 9 Tạm ước Việt – Pháp19 tháng 12 Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến

    1947

    7 tháng 10 – 22 tháng 12 Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947

    1949

    14 tháng 6 Pháp lập nên Quốc gia Việt Nam, quốc trưởng là Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn

    1950

    8 tháng 5 Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam16 tháng 9 – 17 tháng 10 Chiến dịch Biên giới

    1954

    13 tháng 3 – 7 tháng 5 Chiến dịch Điện Biên Phủ20 tháng 7 Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam10 tháng 10 Giải phóng Thủ đô

    1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên ngôi Tổng thống, lập nên Việt Nam Cộng hòa

    1959 – 1960 Đồng khởi

    1960

    20 tháng 12 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

    1961

    15 tháng 12 thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

    1961 – 1965 chiến dịch Chiến tranh đặc biệt

    1963 đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm

    1965

    8 tháng 3 Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam

    1965 – 1968 chiến dịch Chiến tranh cục bộ

    1968 – 1973 chiến dịch Việt Nam hóa chiến tranh

    1969

    8 tháng 6 thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh2 tháng 9 Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần

    1972

    18 tháng 12 – 30 tháng 12 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không

    1973

    27 tháng 1 Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam

    1975

    26 tháng 4 – 2 tháng 5 Chiến dịch Hồ Chí Minh30 tháng 4 chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt NamCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

    1976

    2 tháng 7 thống nhất đất nước, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    1977

    20 tháng 9 gia nhập Liên Hiệp Quốc

    1975 – 1979 chiến tranh biên giới Tây Nam

    1979 chiến tranh biên giới phía Bắc

    1986 đổi mới

    1991

    7 tháng 11 bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc

    1995

    11 tháng 7 bình thường hóa quan hệ với Mỹ28 tháng 7 gia nhập ASEAN

    1998

    tháng 11 gia nhập APEC

    2007

    11 tháng 1 gia nhập WTO

    Bình luận
  2. Thời đại đồ đá cũ

    23.000 TCN Văn hóa Ngườm

    23.000 TCN – 1.000 TCN Văn hóa Tràng An

    20.000 TCN – 12.000 TCN Văn hóa Sơn Vi

    18.000 TCN – 7.000 TCN Văn hóa Soi Nhụ

    Thời đại đồ đá mới

    12.000 TCN – 10.000 TCN Văn hóa Hòa Bình

    10.000 TCN – 8.000 TCN Văn hóa Bắc Sơn

    8.000 TCN – 6.000 TCN Văn hóa Quỳnh Văn

    7.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Cái Bèo

    6.000 TCN – 5.000 TCN Văn hóa Đa Bút

    Thời đại đồ đồng đá

    3.000 TCN – 1.500 TCN Văn hóa Hạ Long

    2.000 TCN – 1.500 TCN Văn hóa Phùng Nguyên

    2.000 TCN – 1.000 TCN Văn hóa Tiền Sa Huỳnh

    Thời đại đồ đồng

    1.500 TCN – 1.000 TCN Văn hóa Đồng Đậu

    1.000 TCN – 600 TCN Văn hóa Gò Mun

    Thời đại đồ sắt

    1.000 TCN – 200 Văn hóa Sa Huỳnh

    1.000 TCN – 0 Văn hóa Đồng Nai

    700 TCN – 100 Văn hóa Đông Sơn

    1 – 630 Văn hóa Óc Eo

    Thời sơ sử

    2.879 TCN vua Hùng thành lập quốc gia Văn Lang

    258 TCN An Dương Vương thôn tính Văn Lang, thành lập quốc gia Âu Lạc

    218 TCN – 208 TCN Chiến tranh Tần-Việt

    Thời Bắc thuộc

    207 TCN Triệu Đà thôn tính Âu Lạc, thành lập quốc gia Nam Việt

    111 TCN Chiến tranh Hán-Nam Việt

    Thuộc Hán

    111 TCN nhà Hán thôn tính Nam Việt

    40 khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Trưng Trắc thành lập quốc gia Lĩnh Nam, kinh đô đặt tại Mê Linh

    42 – 43 Chiến tranh Lĩnh Nam – Đông Hán

    43 Đông Hán thôn tính Lĩnh Nam

    156 – 160 Khởi nghĩa Chu Đạt

    178 – 181 Khởi nghĩa Lương Long

    192 Khu Liên khởi nghĩa, tách quận Nhật Nam thành lập quốc gia Lâm Ấp

    Thuộc Đông Ngô

    229

    23 tháng 6 Tôn Quyền xưng đế, lập nước Đông Ngô, ly khai nhà Hán

    246 – 248 khởi nghĩa Bà Triệu

    Thuộc Tấn

    280 nhà Tấn thôn tính Đông Ngô

    Thuộc Lưu Tống

    420 Lưu Dụ ép Tấn Cung Đế nhường ngôi, lập ra nhà Lưu Tống

    436 Thứ sử Giao Châu Đàn Hòa Chi đánh Lâm Ấp, cướp châu báu rút về

    468 – 485 khởi nghĩa Lý Trường Nhân

    Thuộc Nam Tề

    479 Tiêu Đạo Thành phế Lưu Chuẩn tự làm vua, thành lập nhà Nam Tề

    Thuộc Lương

    502 Tiêu Diễn phế truất Tiêu Bảo Dung, thành lập nhà Lương

    541 khởi nghĩa Lý Bí

    544 Lý Bí thành lập quốc gia Vạn Xuân

    Thuộc Tùy

    602 nhà Tùy thôn tính Vạn Xuân

    Thuộc Đường

    618

    tháng 3 Lý Uyên tuyên bố thành lập nhà Đườngtháng 5 Lý Uyên ép Dương Hựu nhường ngôi

    687 khởi nghĩa Lý Tự Tiên

    713 – 723 khởi nghĩa Mai Hắc Đế

    Thời phong kiến độc lập

    905 Khúc Thừa Dụ xây dựng chính quyền tự chủ

    938 Ngô Quyền đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng

    Nhà Ngô

    939 Ngô Quyền xưng vương, kinh đô Cổ Loa

    944 – 968 Loạn 12 sứ quân

    Nhà Đinh

    968 Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, thành lập quốc gia Đại Cồ Việt, kinh đô Hoa Lư

    970 Đinh Bộ Lĩnh cho đúc Thái Bình hưng bảo, đây là đồng tiền đầu tiên của Việt Nam

    979 Đinh Bộ Lĩnh cùng con trai bị sát hại

    Nhà Tiền Lê

    980 Lê Hoàn lên ngôi vua, thành lập nhà Tiền Lê

    981

    tháng 1 – tháng 4 Chiến tranh Tống – ViệtNhà Lý

    1009

    21 tháng 11 Lý Công Uẩn lên ngôi vua, thành lập nhà Lý

    1010 Lý Công Uẩn dời đô về Thăng Long

    1054 Lý Thánh Tông lên ngôi, đổi tên nước từ Đại Cồ Việt thành Đại Việt

    1069 Chiến tranh Việt-Chiêm

    1075 – 1077 Chiến tranh Tống-Việt

    1075 – 1076 Lý Thường Kiệt đánh Ung Châu

    1077 Trận Như Nguyệt, đẩy lùi quân xâm lược Tống

    Nhà Trần

    1226

    10 tháng 1 Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho Trần Cảnh, thành lập nhà Trần

    1258 chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 1

    1282 Hội nghị Bình Than

    1284 Hội nghị Diên Hồng

    1285 chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 2

    1287 – 1288 chiến tranh Nguyên Mông-Đại Việt lần 3

    1396 phát hành Thông Bảo hội sao theo chủ trương của Hồ Quý Ly, đây là tiền giấy đầu tiên của Việt Nam

    1397 Hồ Quý Ly ép Trần Thuận Tông dời đô về Tây Đô

    Nhà Hồ

    1400

    22 tháng 3 Hồ Quý Ly lên ngôi, thành lập nhà Hồ, đổi tên nước thành Đại NguThuộc Minh

    1407 nhà Minh thôn tính Đại Ngu, đặt làm quận Giao Chỉ, trung tâm hành chính là Đông Quan

    1407 Trần Ngỗi xưng Giản Định đế, lập nên nhà Hậu Trần

    1413 nhà Hậu Trần bị nhà Minh đánh bại

    1418 – 1427 khởi nghĩa Lam Sơn

    Nhà Lê sơ

    1428

    29 tháng 4 Lê Lợi thành lập quốc gia Đại Việt, đặt kinh đô tại Đông Kinh

    1478 – 1480 Chiến tranh Đại Việt – Lan Xang

    1483 biên soạn Luật Hồng Đức

    1511 – 1512 khởi nghĩa Trần Tuân

    1516 – 1521 khởi nghĩa Trần Cảo

    Nhà Mạc

    1527 Mạc Đăng Dung ép Lê Cung Hoàng nhường ngôi, lập lên nhà Mạc

    1533 Nguyễn Kim lập Lê Ninh làm vua, tái lập nhà Lê, đóng đô tại Vạn Lại

    Nhà Lê trung hưng

    1592 nhà Lê trung hưng đánh bại nhà Mạc, lên nắm quyền điều hành đất nước

    1597 Lê Thế Tông dời đô về Đông Kinh

    1558 Nguyễn Hoàng vào trấn thủ Thuận Hóa

    1683 nhà Lê trung hưng đánh bại hoàn toàn nhà Mạc

    1771 khởi nghĩa Tây Sơn

    1780 Nguyễn Ánh xưng vương

    1788 Nguyễn Nhạc xưng Hoàng đế, đặt niên hiệu Thái Đức, lập lên nhà Tây Sơn, đặt kinh đô tại Quy Nhơn

    Nguyễn Nhạc phong Nguyễn Huệ làm Bắc Bình Vương

    1785 Nguyễn Huệ phá tan quân Xiêm tại Rạch Gầm – Xoài Mút

    Nhà Tây Sơn

    1788 Nguyễn Nhạc từ bỏ đế hiệu, chỉ xưng Tây Sơn vương

    22 tháng 12 Nguyễn Huệ xưng đế, đặt niên hiệu Quang Trung, đặt kinh đô tại Phú Xuân

    1789 Trận Ngọc Hồi – Đống Đa, đẩy lui quân xâm lược nhà Thanh

    1792 Nguyễn Huệ qua đời, con trai Nguyễn Quang Toản lên ngôi

    Nhà Nguyễn

    1802 Nguyễn Ánh đánh bại nhà Tây Sơn, lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long, lập lên nhà Nguyễn, đặt kinh đô tại Phú Xuân

    1804 Nguyễn Ánh đổi tên nước thành Việt Nam

    1833 – 1834 Chiến tranh Việt–Xiêm

    1836 Việt Nam thôn tính Chân Lạp, đặt làm Trấn Tây Thành

    1839

    15 tháng 2 Minh Mạng đổi tên nước thành Đại Nam

    1841 rút quân khỏi Trấn Tây Thành, Xiêm đặt Ang Duong lên ngôi, tái lập Chân Lạp

    1858 – 1884 Chiến tranh Pháp-Đại Nam

    1867 nhà Nguyễn cắt Nam Kỳ lục tỉnh nhượng cho Pháp

    Pháp thuộc

    1884

    6 tháng 6 Hòa ước Giáp Thân, triều đình nhà Nguyễn chấp nhận sự bảo hộ của Pháp

    1885 – 1895 phong trào Cần Vương

    1887

    17 tháng 10 thực dân Pháp thành lập Liên bang Đông Dương, gồm Bắc Kỳ, Trung Kỳ, Nam Kỳ và Campuchia, đặt thủ đô tại Sài Gòn

    1893

    3 tháng 10 sáp nhập Lào vào Liên bang Đông Dương

    1898

    12 tháng 4 sáp nhập Quảng Châu Loan vào Liên bang Đông Dương

    1902 Liên bang Đông Dương dời thủ đô về Hà Nội

    1906 – 1908 phong trào Duy Tân

    1908 phong trào chống sưu thuế Trung Kỳ

    1914 – 1918 khoảng 100.000 người Việt bị ép sang châu Âu chiến đấu cho Pháp trong Chiến tranh thế giới thứ nhất

    1917 khởi nghĩa Thái Nguyên

    1919

    18 tháng 6 Nguyễn Ái Quốc gửi Yêu sách của nhân dân An Nam tới Hội nghị Hòa bình Versailles

    1930

    3 tháng 2 hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam

    1930 – 1931 phong trào Xô Viết Nghệ Tĩnh

    1939 khoảng 20.000 thanh niên Việt Nam bị cưỡng bức phục vụ Pháp trong chiến tranh thế giới thứ hai

    1940

    30 tháng 8 quân đội Nhật Bản tiến vào Đông Dương25 tháng 9 chính phủ Pháp chấp nhận mọi yêu sách, chấp nhận việc chiếm đóng cùng giao quyền điều hành những căn cứ quân sự cho quân đội Nhật

    1944

    22 tháng 12 Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân được thành lập

    1945

    tháng 3 Nhật đảo chính thực dân Pháp11 tháng 3 thành lập Đế quốc Việt Nam, phụ thuộc Đế quốc Nhật Bản14 tháng 8 – 30 tháng 8 cách mạng tháng Tám23 tháng 8 Đế quốc Việt Nam sụp đổ30 tháng 8 Bảo Đại thoái vịThời hiện đại[sửa | sửa mã nguồn]Việt Nam Dân chủ Cộng hòa[sửa | sửa mã nguồn]Bài chi tiết: Biên niên sử Việt Nam thời kỳ 1945-1975

    1945

    2 tháng 9 Hồ Chí Minh tuyên bố độc lập, thành lập nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa8 tháng 9 phát động phong trào Bình dân học vụ23 tháng 9 quân Pháp nổ súng tại Sài Gòn, bắt đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần 223 tháng 9 Trần Văn Giàu kêu gọi Nam Bộ kháng chiến

    1946

    26 tháng 3 Pháp lập nên Cộng hòa Tự trị Nam Kỳ thuộc Liên hiệp Pháp, thủ đô Sài Gòn14 tháng 9 Tạm ước Việt – Pháp19 tháng 12 Hồ Chí Minh kêu gọi Toàn quốc kháng chiến

    1947

    7 tháng 10 – 22 tháng 12 Chiến dịch Việt Bắc Thu – Đông 1947

    1949

    14 tháng 6 Pháp lập nên Quốc gia Việt Nam, quốc trưởng là Bảo Đại, thủ đô Sài Gòn

    1950

    8 tháng 5 Mỹ bắt đầu can thiệp quân sự vào Việt Nam16 tháng 9 – 17 tháng 10 Chiến dịch Biên giới

    1954

    13 tháng 3 – 7 tháng 5 Chiến dịch Điện Biên Phủ20 tháng 7 Hiệp định Genève, Pháp rút quân khỏi Việt Nam10 tháng 10 Giải phóng Thủ đô

    1955 Ngô Đình Diệm phế truất Bảo Đại, lên ngôi Tổng thống, lập nên Việt Nam Cộng hòa

    1959 – 1960 Đồng khởi

    1960

    20 tháng 12 thành lập Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam

    1961

    15 tháng 12 thành lập Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam

    1961 – 1965 chiến dịch Chiến tranh đặc biệt

    1963 đảo chính lật đổ chính quyền Ngô Đình Diệm

    1965

    8 tháng 3 Mỹ bắt đầu đưa quân vào tham chiến tại miền Nam Việt Nam

    1965 – 1968 chiến dịch Chiến tranh cục bộ

    1968 – 1973 chiến dịch Việt Nam hóa chiến tranh

    1969

    8 tháng 6 thành lập Cộng hòa Miền Nam Việt Nam, thủ đô Tây Ninh2 tháng 9 Chủ tịch Hồ Chí Minh từ trần

    1972

    18 tháng 12 – 30 tháng 12 Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không

    1973

    27 tháng 1 Hiệp định Paris, Mỹ rút quân khỏi Việt Nam

    1975

    26 tháng 4 – 2 tháng 5 Chiến dịch Hồ Chí Minh30 tháng 4 chính phủ Việt Nam Cộng hòa đầu hàng vô điều kiện Cộng hòa Miền Nam Việt NamCộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam[sửa | sửa mã nguồn]

    1976

    2 tháng 7 thống nhất đất nước, đổi tên nước thành Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

    1977

    20 tháng 9 gia nhập Liên Hiệp Quốc

    1975 – 1979 chiến tranh biên giới Tây Nam

    1979 chiến tranh biên giới phía Bắc

    1986 đổi mới

    1991

    7 tháng 11 bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc

    1995

    11 tháng 7 bình thường hóa quan hệ với Mỹ28 tháng 7 gia nhập ASEAN

    1998

    tháng 11 gia nhập APEC

    2007

    11 tháng 1 gia nhập WTO

    Bình luận

Viết một bình luận