em hãy so sánh kinh tế của nhật bản mỹ trong thời gian từ 1918 đến 1929
0 bình luận về “em hãy so sánh kinh tế của nhật bản mỹ trong thời gian từ 1918 đến 1929”
Nhật Tình hình kinh tế: – Điều kiện: + Không bị chiến tranh tàn phá. + Thu lợi nhuận sản xuất vũ khí. + Lợi dụng châu Âu có chiến tranh để sản xuất hàng hóa, xuất khẩu. – Biểu hiện: Năm 1914 – 1919 + Sản lượng CN tăng 5 lần. + Tổng giá trị XNK tăng 4 lần. + Dự trữ vàng và ngoại tệ tăng 6 lần. b. Tình hình chính trị – xã hội: – Khó khăn: Thiếu nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, mất cân đối giữa CN và N2, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân không được cải thiện… – Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân bùng nổ mạnh. + “Bạo động lúa gạo” – mang tính chất quần chúng. + Tháng 7/ 1922 ĐCS thành lập.
Mĩ
Tình hình kinh tế – Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ có nhiều lợi thế: + Mĩ trở thành chủ nợ của Châu Âu (Anh, Pháp nợ 10 tỉ USD). + Thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán vũ khí và hàng hoá + Mĩ chú trọng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất. => Những cơ hội vàng đó đã đưa Mĩ vào thời kỳ phồn vinh trong suốt thập niên 20 của thế kỷ XX Năm 1923-1929, sản lượng công nghiệp tăng 69%, năm 1929 chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới. Đứng đầu thế giới về sản xuất ôtô thép, dầu hoả -> Ông vua ôtô của thế giới. Năm 1929, nắm trong tay 60% dự trữ vàng của thế giới -> Chủ nợ của thế giới Hạn chế : tình hình chính trị – xã hội * Chính trị: – Nắm chính quyền là tổng thống Đảng cộng hoà – Thực hiện chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đàn áp những tư tưởng tiến bộ. Hãy cho biết tình hình chính trị của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất? * Xã hội: Nhà ở của người lao động Mỹ những năm 20 thế kỷ XX
Nhật
Tình hình kinh tế:
– Điều kiện:
+ Không bị chiến tranh tàn phá.
+ Thu lợi nhuận sản xuất vũ khí.
+ Lợi dụng châu Âu có chiến tranh để sản xuất hàng hóa, xuất khẩu.
– Biểu hiện: Năm 1914 – 1919
+ Sản lượng CN tăng 5 lần.
+ Tổng giá trị XNK tăng 4 lần.
+ Dự trữ vàng và ngoại tệ tăng 6 lần.
b. Tình hình chính trị – xã hội:
– Khó khăn: Thiếu nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, mất cân đối giữa CN và N2, giá cả đắt đỏ, đời sống nhân dân không được cải thiện…
– Phong trào đấu tranh của công nhân, nông dân bùng nổ mạnh.
+ “Bạo động lúa gạo” – mang tính chất quần chúng.
+ Tháng 7/ 1922 ĐCS thành lập.
Mĩ
Tình hình kinh tế
– Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Mĩ có nhiều lợi thế:
+ Mĩ trở thành chủ nợ của Châu Âu (Anh, Pháp nợ 10 tỉ USD).
+ Thu lợi nhuận lớn nhờ buôn bán vũ khí và hàng hoá
+ Mĩ chú trọng ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
=> Những cơ hội vàng đó đã đưa Mĩ vào thời kỳ phồn vinh trong suốt thập niên 20 của thế kỷ XX
Năm 1923-1929, sản lượng công nghiệp tăng 69%, năm 1929 chiếm 48% sản lượng công nghiệp thế giới.
Đứng đầu thế giới về sản xuất ôtô thép, dầu hoả -> Ông vua ôtô của thế giới.
Năm 1929, nắm trong
tay 60% dự trữ vàng của thế giới -> Chủ nợ của thế giới
Hạn chế :
tình hình chính trị – xã hội
* Chính trị:
– Nắm chính quyền là tổng thống Đảng cộng hoà
– Thực hiện chính sách ngăn chặn công nhân đấu tranh, đàn áp những tư tưởng tiến bộ.
Hãy cho biết tình hình chính trị của Mỹ sau chiến tranh thế giới thứ nhất?
* Xã hội:
Nhà ở của người lao động Mỹ những năm 20 thế kỷ XX
Giống nhau: Cùng là nước thắng trận, thu được nhiều lợi không mất mác trong CTTGTN nên có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế.
Khác nhau:
Mĩ: Áp dụng nhiều biện phát, tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển mạnh mẽ và phồn vinh
Phát triển nhanh do cải tiến kĩ thuật
Thực hiện phương pháp sản xuất dây chuyền, tăng cường bóc lột công ngân và các tầng lớp lao động trong nước.
Nhật bản: phát triển không cân đối, không ổn định về mặc công nghiệp và nông nghiệp
Chỉ phát triển trong một vài năm đầu rồi lại lâm vào khủng hoảng
Công nghiệp chưa có sự cải thiện đáng kể, nông nghiệp lạc hậu, dẫn đến kinh tế phát triển chậm