Gen B có tỉ lệ A/G = 1/2 đã đột biến thành gen b. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 A0 (Ăngxtơrông) nhưng số liên kết hiđrô của hai gen vẫn bằng nhau. Khi cặp gen Bb tự nhân đôi hai lần môi trường đã phải cung cấp 3549 nuclêôtít các loại. Hãy cho biết:
a. Đột biến đã diễn ra như thế nào? Cho rằng tác nhân gây đột biến không ảnh hưởng đến 3 cặp nuclêôtít.
b. Số nuclêôtít mỗi loại của mỗi gen?
a. Gen b ngắn hơn gen B là 3,4 Angstrong tương đương với 1 cặp nucleotit
→ gen b ít hơn gen B 1 cặp nu
Vì số liên kết hidro không đổi nên đây là đột biến thay thế 3 cặp nu A – T bằng 2 cặp nu G-X
b. Theo đề ta có:
NB + Nb = 3594 : ( $2^{2}$ -1) = 1198
NB – Nb = 2
→ 2NB = 1200 → NB = 600 và Nb = 598
Vậy số nu mỗi loại của gen là:
* Gen B: Ta có: A + G = 50% x 600 = 300 mà: A/G = 1/2 → A = T = 100 và G = X = 200
* Gen b:
+ Kém hơn gen B 3 cặp A – T → A = T = 100 – 3 = 97
+ Nhiều hơn gen B 2 cặp G – X → G = X = 200 + 2 = 202