Gen dài 0,408 micromet. Trên mạch gốc có T=35%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U=20% và G=15%, phân tử mARN để cho 5 ribôxôm trượt qua không

Gen dài 0,408 micromet. Trên mạch gốc có T=35%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U=20% và G=15%, phân tử mARN để cho 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Tính số lượng từng loại ribônu trên các bộ ba đối mã của các phân tử tARN đã sử dụng cho quá trình giải mã, biết mã sao là UAG.

0 bình luận về “Gen dài 0,408 micromet. Trên mạch gốc có T=35%. Phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có U=20% và G=15%, phân tử mARN để cho 5 ribôxôm trượt qua không”

  1. Đáp án:

    Khi một ribôxôm trượt 1 lần qua một phân tử mARN thì đã có tất cả 499 lượt phân tử tARN đã vào khớp mã với mARN.

    → Số ribonu của mARN = (499+1) x 3 = 1500.

    a)

    Số liên kết phosphodieste của phân tử mARN= 2x 1500 – 1 = 2999 

    Các bộ ba đối mã trong các lượt phân tử tARN đó có chứa 498U, ba loại ribônu còn lại có số lượng bằng nhau.

    tU=498; tA=tG=tX=[(499 x 3) – 498]:3 = 333

    Mã kết thúc trên phân tử mARN là UAG. Số ribonu từng loại trên mARN :
    mA = tU + 1A (của mã kết thúc UAG) = 498+1 = 499

    mU = tA + 1U (của mã kết thúc) = 333+1 = 334.

    mG = tX + 1G (của mã kết thúc) = 333 + 1 = 334.

    mX = tG = 333

    b) Gen điều khiển quá trình dịch mã nói trên có số nu từng loại là:

    A=T = mA+mU=499+334=833; G=X=mG+mX=667

    Nếu gen tự nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số lượng từng loại nu môi trường cung cấp:

    Amt = Tmt = (25-1) x 833 = 25823

    Gmt = Xmt = (25 – 1) x 667 = 20677

     

    Bình luận

Viết một bình luận