Gen I vad gen II nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu. gen I có chiều dài 0.40micromet và có số liên kết hidro giữa A và T =

Gen I vad gen II nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu. gen I có chiều dài 0.40micromet và có số liên kết hidro giữa A và T =2/3 liên kết giữa G với X. gen II có 90 vòng xoắn và có hiệu số giữa A với G bằng 150nu. tính
a số lần nhân đôi của gen
b số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi
c số liên kết hóa trị được hình thành tròn quá trình nhân đôi của 2 gen

0 bình luận về “Gen I vad gen II nhân đôi 1 số lần bằng nhau và đã lấy của môi trường 29400 nu. gen I có chiều dài 0.40micromet và có số liên kết hidro giữa A và T =”

  1. * Xét gen I:

    gen có chiều dài 0,408 micromet

    ⇔$\frac{N}{2}$ * $3,4$= $0,408*$ $10^{4}$ $A^{o}$  

    ⇔$N=2400$

    →$2A+2G=2400(1)$

    mặt khác gen có tỉ số liên kết $H$ của $A$ với $T$ và $G$ với $X$ bằng $\frac{2}{3}$ 

    ⇒$\frac{2A}{3G}$ = $\frac{2}{3}$ 

    →$A=G(2)$

    từ $(1)$ và $(2)$ ⇒$A=T=G=X=$ $\frac{N}{4}$ $=600$

    * Xét gen II

    gen có 90 vòng xoắn, 1 vòng có 20 nu

    →số nu của gen là $90*20=1800$ (nu)

    theo bài ta có hệ:

    $\left \{ {{2A+2G=1800} \atop {A-G=150}} \right.$ ⇔$\left \{ {{A=525} \atop {G=375}} \right.$ 

    a.gọi số lần nhân đôi của 2 gen là $k$

    theo đề bài ta có số nu mtcc cho 2 gen nhân đôi là:

    $2400*$ ($2^{k}-1$)+ $1800*$ ($2^{k}-1$)= 29400

    ⇔$2^{k}$= $8$

    ⇔$k$= 3

    vậy 2 gen nhân đôi 3 lần

    b.Số nu từng loại môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi:

    +Gen 1:

    $A_{cc}=T_{cc}=G_{cc}=X_{cc}$ $A*$ ($2^{k}-1$$= $600*$ ($2^{3}-1$)= $4200$

    +Gen 2:

    $A_{cc}=T_{cc}= $A*$ ($2^{k}-1$$= $525*$ ($2^{3}-1$)= $3675$

    $G_{cc}=X_{cc}$= $G*$ ($2^{k}-1$)= $375*$ ($2^{3}-1$)= $2625$

    c. Số liên kết hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi:

    +Gen I

    $HT_{ht}$= $HT*$ $2^{n}-1$= ($N-2$)* ($2^{n}-1$)= ($2400-2$)* ($2^{3}-1$)= $16786$

    +Gen II

    $HT_{ht}$= $HT*$ $2^{n}-1$= ($N-2$)* ($2^{n}-1$)= ($1800-2$)* ($2^{3}-1$)= $12586$

    Bình luận
  2. – Đổi 0,408 micromet = 4080 (A0)

    – Xét gen I:

    + Gen I có tổng số nu là: 

    N1 = $\frac{4080}{3,4}$ x 2 = 2400 (nu) 

    + Do gen I có số liên kết hidro giữa A và T bằng $\frac{2}{3}$ liên kết giữa G với X nên ta có:

    2A = $\frac{2}{3}$G

    Mà 2A + 2G = 2400

    → $\left \{ {{A=T=300} \atop {G=X=900}} \right.$ 

    – Xét gen II:

    + Gen II có tổng số nu là:

    90 x 20 = 1800 (nu)

    → 2A + 2G = 1800

    Mà A – G = 150 

    → $\left \{ {{A=T=525} \atop {G=X=275}} \right.$ 

    a. – Gọi số lần nhân đôi của gen I và gen II là k (k ∈ $Z^{+}$ ).

    – Ta có:

    (2400 + 1800) x ($2^{k}$ – 1) = 29400 

    → k = 3.

    b. Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho mỗi gen nhân đôi là:

    – Gen I:  A = T = 300 x ($2^{3}$ – 1) = 2100 (nu)

                  G = X = 900 x ($2^{3}$ – 1) = 6300 (nu)

    – Gen II: A = T = 525 x ($2^{3}$ – 1) = 3675 (nu)

                  G = X = 275 x ($2^{3}$ – 1) = 1925 (nu)

    c. – Số liên kết cộng hóa trị của 2 gen là:

    (2400 – 2) + (1800 – 2) = 4196 (liên kết)

    – Số liên kết cộng hóa trị được hình thành trong quá trình nhân đôi của 2 gen là:

    4196 x ($2^{3}$ – 1) = 29372 (liên kết)

    Bình luận

Viết một bình luận