Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn
Nhu cầu dinh dưỡng xủa cơ thể
Giúp em vs mai em thi hc kì r ak
0 bình luận về “Giá trị dinh dưỡng của các nhóm thức ăn Nhu cầu dinh dưỡng xủa cơ thể Giúp em vs mai em thi hc kì r ak”
1 chất đạm
a) nguồn cung cấp
– Đạm động vật
-Đạm thực vật
b) Chức năng dinh dưỡng – Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: Con người từ lúc mới sinh ra đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và về trí tuệ.
Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
+ Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên;
+ Răng sữa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành;
+ Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành lại sau một thời gian.
– Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể. 2. Chất đường bột
a. Nguồn cung cấp – Hãy xem gợi ý ở hình 3.4 và kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột:
– Trong hình 3.4 thực phẩm nào chứa:
+ Tinh bột là thành phần chính:
+ Đường là thành phần chính: b. Chức năng dinh dưỡng
– Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi…
– Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
Hãy phân tích ví dụ ở hình 3.5
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
Dựa vào gợi ý hình 3.6, em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp: + Chất béo động vật:
+ Chất béo thực vật:
b. Chức năng dinh dưỡng:
– Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới sa ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
– Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể. 4. Sinh tố (vitamin)
Gồm các nhóm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K…
a. Nguồn cung cấp
Quan sát hình 3.7 và ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố.
b. Chức năng dinh dưỡng
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hòa, xương, da….hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh, vui vẻ.
5. Chất khoáng
Gồm các chất phốt pho, iốt, canxi, sắt…
a. Nguồn cung cấp
Hãy quan sát hình 3.8 và ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp từng loại chất khoáng.
b. Chức năng dinh dưỡng
Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6. Nước
Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.
– Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
– Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
– Điều hòa thân nhiệt.
Ngoài nước uống, còn cón nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?
7. Chất xơ
Chất xơ là thành phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hóa được. Chất xơ của thực phẩm giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
1 chất đạm
a) nguồn cung cấp
– Đạm động vật
-Đạm thực vật
b) Chức năng dinh dưỡng
– Chất đạm giúp cơ thể phát triển tốt: Con người từ lúc mới sinh ra đến khi lớn lên sẽ có sự thay đổi rõ rệt về thể chất (chiều cao, cân nặng) và về trí tuệ.
Chất đạm cần thiết cho việc tái tạo các tế bào đã chết:
+ Tóc bị rụng, tóc khác mọc lên;
+ Răng sữa ở trẻ em thay bằng răng trưởng thành;
+ Bị đứt tay, bị thương sẽ được lành lại sau một thời gian.
– Chất đạm còn góp phần tăng khả năng đề kháng và cung cấp năng lượng cho cơ thể.
2. Chất đường bột
a. Nguồn cung cấp
– Hãy xem gợi ý ở hình 3.4 và kể tên các nguồn cung cấp chất đường bột:
– Trong hình 3.4 thực phẩm nào chứa:
+ Tinh bột là thành phần chính:
+ Đường là thành phần chính:
b. Chức năng dinh dưỡng
– Chất đường bột là nguồn chủ yếu cung cấp năng lượng cho mọi hoạt động của cơ thể: để làm việc, vui chơi…
– Chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng khác.
Hãy phân tích ví dụ ở hình 3.5
3. Chất béo (lipit)
a. Nguồn cung cấp
Dựa vào gợi ý hình 3.6, em hãy kể tên các loại thực phẩm và sản phẩm chế biến cung cấp:
+ Chất béo động vật:
+ Chất béo thực vật:
b. Chức năng dinh dưỡng:
– Chất béo cung cấp năng lượng, tích trữ dưới sa ở dạng một lớp mỡ và giúp bảo vệ cơ thể.
– Chuyển hóa một số vitamin cần thiết cho cơ thể.
4. Sinh tố (vitamin)
Gồm các nhóm sinh tố A, B, C, D, E, PP, K…
a. Nguồn cung cấp
Quan sát hình 3.7 và ghi vào vở tên những thực phẩm cung cấp các loại sinh tố.
b. Chức năng dinh dưỡng
Sinh tố giúp hệ thần kinh, hệ tiêu hóa, hệ tuần hòa, xương, da….hoạt động bình thường; tăng cường sức đề kháng của cơ thể, giúp cơ thể phát triển tốt, luôn khỏe mạnh, vui vẻ.
5. Chất khoáng
Gồm các chất phốt pho, iốt, canxi, sắt…
a. Nguồn cung cấp
Hãy quan sát hình 3.8 và ghi vào vở các loại thực phẩm cung cấp từng loại chất khoáng.
b. Chức năng dinh dưỡng
Chất khoáng giúp cho sự phát triển của xương, hoạt động của cơ bắp, tổ chức hệ thần kinh, cấu tạo hồng cầu và sự chuyển hóa của cơ thể.
6. Nước
Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống con người.
– Là thành phần chủ yếu của cơ thể.
– Là môi trường cho mọi chuyển hóa và trao đổi chất của cơ thể.
– Điều hòa thân nhiệt.
Ngoài nước uống, còn cón nguồn nào khác cung cấp nước cho cơ thể?
7. Chất xơ
Chất xơ là thành phần thực phẩm mà cơ thể không tiêu hóa được. Chất xơ của thực phẩm giúp ngăn ngừa bệnh táo bón, làm cho những chất thải mềm để dễ dàng thải ra khỏi cơ thể.
Chất xơ costrong những loại thực phẩm nào?