Giải các bài hóa sau :
Câu 46 : Một oxit của kim loại R (hóa trị II) , trong đó R chiếm 80% theo khối lượng . Nguyên tố R là ?
Câu 47: Một oxit của nito , trong đó nguyên tố N chiếm 7/27 theo khối lượng . Tên gọi của oxit trên là gì?
Câu 48 : Hợp chất A là oxit của kim loại M ( hóa trị II ) . Biết 0,2 mol oxit A có khối lượng là 11,2 game . Nguyên tố M là gì ?
Câu 46:
Đặt CTHH của oxit kim loại $R(II)$ là $RO$
$\%m_R=80\%$
$\to \dfrac{M_R.100}{M_R+16}=80$
$\to M_R+16=\dfrac{100}{80}M_R$
$\to M_R=64$
Vậy kim loại $R$ là đồng ($Cu$)
Câu 47:
Đặt CTHH oxit nitơ là $N_2O_n$ ($1\le n\le 5$)
$\dfrac{m_N}{m_{N_2O_n}}=\dfrac{7}{27}$
$\to \dfrac{14.2}{14.2+16n}=\dfrac{7}{27}$
$\to n=5$
Vậy CTHH oxit là $N_2O_5$
Tên gọi: đinitơ pentaoxit
Câu 48:
Đặt CTHH oxit của $M(II)$ là $MO$
$M_A=\dfrac{11,2}{0,2}=56$
$\to M_M+16=56$
$\to M_M=40$
Vậy kim loại $M$ là canxi ($Ca$)
Đáp án:
Câu 46:
`-` `R` là Đồng `(Cu)`
Câu 47:
`-` `N_2O_5:` Đinitơ pentaoxit.
Câu 48:
`-` `M` là Canxi `(Ca)`
Giải thích các bước giải:
Câu 46:
`- R` có hóa trị II.
`\to` Công thức hóa học của oxit là: `RO`
`-` `%R=80%`
`\to %O=100%-80%=20%`
`\to M_{RO}=\frac{16}{20%}=80` (g/mol).
`\to M_{R}=80-16=64` (g/mol).
`\to R` là Đồng `(Cu)`
Câu 47:
`-` Gọi công thức hóa học của oxit là `N_xO_y`
`\to \frac{14x}{16y}=\frac{7}{27-7}`
`\to \frac{14x}{16y}=\frac{7}{20}`
`\to 280x=112y`
`\to \frac{x}{y}=\frac{112}{280}=\frac{2}{5}`
`\to x=2; y=5`
`\to` Công thức hóa học của oxit là: `N_2O_5`
`N_2O_5:` Đinitơ pentaoxit.
Câu 48:
`-` M có hóa trị II.
`\to` Công thức hóa học của oxit là `MO`
`\to M_{MO}=\frac{11,2}{0,2}=56` (g/mol).`
`\to `M_{M}=56-16=40` (g/mol).
`\to M` là Canxi `(Ca)`
\(\boxed{\text{LOVE TEAM}}\)