Giải các bất phương trình: a) |x-3| > 1 b) |5-8x| ≤ 11 c) 1/3 x2 + 3x + 6 < 0 d) x2 + 9 > 6x e) 6×2 – x – 2 ≥ 0

Giải các bất phương trình:
a) |x-3| > 1
b) |5-8x| ≤ 11
c) 1/3 x2 + 3x + 6 < 0 d) x2 + 9 > 6x
e) 6×2 – x – 2 ≥ 0

0 bình luận về “Giải các bất phương trình: a) |x-3| > 1 b) |5-8x| ≤ 11 c) 1/3 x2 + 3x + 6 < 0 d) x2 + 9 > 6x e) 6×2 – x – 2 ≥ 0”

  1. Đáp án: Nếu có sai mong bạn nhắc nhở

     

    Giải thích các bước giải:

     a) |x-3| > 1

    ⇔\(\left[ \begin{array}{l}x-3>1\\x-3<-1\end{array} \right.\) 

    ⇔\(\left[ \begin{array}{l}x>4\\x<2\end{array} \right.\) 

    Vậy tập nghiệm của bpt là S=( -∞; 2) ∪ (4; +∞)

    b) |5-8x| ≤ 11

    ⇔ -11≤ 5-8x≤11

    ⇔ -16≤ -8x ≤ 6

    ⇔ 2≥ x≥ $\frac{-3}{4}$ 

    Vậy tập nghiệm của bpt S= [$\frac{-3}{4}$ ;2]

    c) $\frac{1}{3}$ $x^{2}$ + 3x + 6 < 0

    Đặt f(x)=  $\frac{1}{3}$ $x^{2}$ + 3x + 6 có hệ số a=1/3>0

    f(x) có 2 nghiệm x1=-3 ; x2= -6

    mà f(x) <0, trái dấu với a

    ⇒f(x) <0 khi -6<x<-3

    Vậy tập nghiệm của bpt S= (-6;-3)

    d) x²+9> 6x

    ⇔ x²-6x+9>0

    Đặt f(x)= x²-6x+9 có hệ số a=1>0. 

    Ta có Δ= (-6)²-4×1×9=0

    Mà f(x) >0 cùng dấu a

    ⇒ f(x) >0 ∀x $\neq$ $\frac{-b}{2a}$ = 3

    Vậy tập nghiệm của bpt là S=(-∞; 3) U(3; +∞)

    e) 6x² – x – 2 ≥ 0

    Đặt f(x)= 6x² – x – 2 có hệ số a=6>0

    f(x) có 2 nghiệm x1= 2/3; x2= -1/2

    Mà f(x) cùng dấu với a

    ⇒f(x) ≥ 0 khi x∈ (-∞; -1/2] U [ 2/3; +∞)

    Vậy tập nghiệm của bpt là S= (-∞; -1/2] U [ 2/3; +∞)

    Bình luận
  2. a) $|x-3|>1$

    ⇔\(\left[ \begin{array}{l}x-3>1\\x-3<-1\end{array} \right.\) 

    ⇔\(\left[ \begin{array}{l}x>4\\x<2\end{array} \right.\) 

    b) $|5-8x|≤11$

    ⇔$-11≤5-8x≤11$

    ⇔$-16≤-8x≤6$

    ⇔$\dfrac{-3}{4}≤x≤2$

    c) $\dfrac{1}{3}x^2+3x+6<0$

    ⇔$-6<x<-3$

    d) $x^2+9>6x$

    ⇔$x^2-6x+9>0$

    ⇔$(x-3)^2>0$

    ⇔$x-3\neq0$

    ⇔$x\neq3$

    e) $6x^2-x-2≥0$

    $⇔x≤\dfrac{-1}{2}$ hoặc $x≥\dfrac{2}{3}$

     

    Bình luận

Viết một bình luận