– Giải giúp mình với ạ.
Câu hỏi: Hợp chất A có công thức dạng MXy. Trong đó, M chiếm 46,6% về khối lượng. m là kim loại, X là phi kim. Có 3 lớp electron trong nguyên tử. Trong hạt nhân M, tổng số hạt không mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện là 4. Trong hạt nhân X, tổng số hạt không mang điện bằng tổng số hạt mang điện. Tổng số proton trong MXy là 58. Xác định các nguyên tử M, X và tìm công thức hoá học của MXy.
Đáp án:
M là $Fe$; X là $S$; $Fe{S_2}$
Giải thích các bước giải:
Gọi ${p_M},{n_M}$ là số proton, notron của M
${p_X},{n_X}$ là số proton, notron của X
Ta có:
$\begin{gathered}
\% {m_M} = \dfrac{M}{{M + X.y}}.100\% = 46,6\% \hfill \\
\Rightarrow \dfrac{{{p_M} + {n_M}}}{{{p_M} + {n_M} + y.({p_X} + {n_X})}} = 0,466{\text{ (1)}} \hfill \\
\end{gathered} $
Mà $\left\{ \begin{gathered}
{n_M} = {p_M} + 4 \hfill \\
{n_X} = {p_X} \hfill \\
\end{gathered} \right.{\text{ (2)}}$
Thay (2) vào (1) $ \Rightarrow \dfrac{{2{p_M} + 4}}{{2{p_M} + 4 + 2y.{p_X}}} = 0,466 \Rightarrow \dfrac{{2{p_M} + 4}}{{2.({p_M} + y.{p_X}) + 4}} = 0,466{\text{ (3)}}$
Lại có ${p_M} + y.{p_X} = 58$ (4)
Thay (4) vào (3) $ \Rightarrow \dfrac{{2{p_M} + 4}}{{2.58 + 4}} = 0,466 \Rightarrow {p_M} = 26$
⇒ M là $Fe$
$ \Rightarrow y.{p_X} = 58 – 26 = 32$
+ y = 1 ⇒ ${p_X} = 32$ (loại do có 4 lớp e)
+ y = 2 ⇒ ${p_X} = 16$ (thỏa mãn) ⇒ X là $S$
+ y = 3 ⇒ ${p_X} = 10,6$ (loại)
+ y = 4 ⇒ ${p_X} = 8$ (loại do có 2 lớp e)
Vậy hợp chất cần tìm là $Fe{S_2}$
Chúc bạn học tốt!!!
Đáp án:
`FeS_2`
Giải thích các bước giải: