Giải hpt: a, $\left \{ {{x^{2}+y^{2}-2xy=1} \atop {2x^{2}+2y^{2}-2xy-y=0}} \right.$ b, $\left \{ {{xy+x-y=1} \atop {xy-3x+y=5}} \right.$ c, $\left \

Giải hpt:
a, $\left \{ {{x^{2}+y^{2}-2xy=1} \atop {2x^{2}+2y^{2}-2xy-y=0}} \right.$
b, $\left \{ {{xy+x-y=1} \atop {xy-3x+y=5}} \right.$
c, $\left \{ {{x^{2}+y^{2}-4x-4y-8=0} \atop {x^{2}+y^{2}+4x+4y-8=0}} \right.$
d, $\left \{ {{x+xy+y=11} \atop {x^{2}+y^{2}-xy-2(x+y)=-3}} \right.$

0 bình luận về “Giải hpt: a, $\left \{ {{x^{2}+y^{2}-2xy=1} \atop {2x^{2}+2y^{2}-2xy-y=0}} \right.$ b, $\left \{ {{xy+x-y=1} \atop {xy-3x+y=5}} \right.$ c, $\left \”

  1. Đáp án:

     a) $S= \varnothing$

    b) $S = \left\{ (1,4), \left( -\dfrac{3}{2}, -1 \right) \right\}$.

    c) $S = \{ (2, -2), (-2, 2) \}$.

    d) $S = \{(2,3), (3,2) \}$.

    Giải thích các bước giải:

    a) Xét hệ

    $\begin{cases} x^2 + y^2 – 2xy = 1\\ 2x^2 + 2y^2 – 2xy – y = 0 \end{cases}$

    Từ ptrinh đầu ta suy ra

    $(x-y)^2 = 1$

    $\Leftrightarrow x – y = \pm 1$

    Ta lại có

    $2x^2 + 2y^2 – 2xy – y = 0$

    $\Leftrightarrow x^2 + y^2 + (x^2 + y^2 – 2xy) – y = 0$

    $\Leftrightarrow x^2 + y^2 + 1 – y = 0$

    Vậy hệ trở thành

    $\begin{cases} x – y = 1\\ x^2 + y^2 – y + 1 = 0 \end{cases}$ hoặc $\begin{cases} x – y = -1\\ x^2 + y^2 – y + 1 = 0 \end{cases}$

    TH1: $x – y = 1$

    Từ đó suy ra $x = y + 1$. Thay vào phương trình sau ta có

    $(y+1)^2 + y^2 – y + 1 =0$

    $\Leftrightarrow 2y^2 +y +2 = 0$

    Phương trình này vô nghiệm

    TH2: $x – y = -1$

    Suy ra $x = y-1$. Thay vào phương trình sau ta có

    $(y-1)^2 + y^2 -y + 1 = 0$

    $\Leftrightarrow 2y^2 -3y + 2 = 0$

    Phương trình này cũng vô nghiệm.

    Vậy $S = \varnothing$.

    b) Hệ đã cho tương đương với

    $\begin{cases} xy = y – x + 1\\ xy = 3x – y + 5 \end{cases}$

    Từ đó suy ra

    $y-x + 1 = 3x – y + 5$

    $\Leftrightarrow 4x – 2y = -4$

    $\Leftrightarrow 2x – y = -2$

    $\Leftrightarrow y = 2x + 2$

    Thế vào phương trình đầu ta có

    $x(2x + 2) + x – (2x + 2) = 1$

    $\Leftrightarrow 2x^2 +x -3 = 0$

    $\Leftrightarrow (x-1)(2x + 3) = 0$

    Vậy $x = 1$ hoặc $x = -\dfrac{3}{2}$, suy ra $y = 4$ hoặc $y = -1$.

    Vậy $S = \left\{ (1,4), \left( -\dfrac{3}{2}, -1 \right) \right\}$.

    c) Hệ đã cho tương đương với

    $\begin{cases} x^2 + y^2 = 4x + 4y + 8\\ x^2 + y^2 = -4x – 4y + 8 \end{cases}$

    Từ đó suy ra

    $4x + 4y + 8 = -4x – 4y +8 $

    $\Leftrightarrow 8x + 8y = 0$

    $\Leftrightarrow x = -y$

    Thế vào phương trình sau ta có

    $x^2 + x^2 + 4x – 4x – 8 = 0$

    $\Leftrightarrow x^2 -4 = 0$

    $\Leftrightarrow x = \pm 2$

    Suy ra $y = \mp 2$

    Vậy $S = \{ (2, -2), (-2, 2) \}$.

    d) Phương trình sau tương đương với

    $(x^2 + y^2 + 2xy) – 2(x+y) – 3xy = -3$

    $\Leftrightarrow (x+y)^2 – 2(x+y) – 3xy + 3 = 0$          (2)

    Từ ptrinh đầu ta có

    $xy = 11 – x-y$

    Thế vào (2) ta có

    $(x+y)^2 – 2(x+y) – 3(11-x-y) +3 = 0$

    $\Leftrightarrow (x+y)^2 +(x+y) -30 = 0$

    Đặt $t = x + y$. Khi đó ta có

    $t^2 +t – 30 = 0$

    $\Leftrightarrow (t-5)(t+6) = 0$

    Vậy $x + y = 5$ hoặc $x + y = -6$

    TH1: $x + y = 5$

    Suy ra $y = 5-x$. Thay vào phương trình đầu ta có

    $x + x(5-x) + 5-x = 11$

    $\Leftrightarrow -x^2 +5x -6 = 0$

    $\Leftrightarrow (x-2)(x-3) = 0$

    Vậy $x = 2$ hoặc $x = 3$. Suy ra $y = 3$ hoặc $y = 2$.

    TH2: $x + y = -6$

    Suy ra $y = -6-x$. Thay vào phương trình đầu ta có

    $x + x(-6-x) -6-x = 11$

    $\Leftrightarrow -x^2 -6x -17 = 0$

    $\Leftrightarrow x^2 + 6x + 17 = 0$

    $\Leftrightarrow (x+3)^2 + 8 = 0$ (vô lý)

    Vậy $S = \{(2,3), (3,2) \}$.

    Bình luận

Viết một bình luận