GIẢI THÍCH các câu, NÊU CÔNG DỤNG và VÍ DỤ cho từng công dụng của các câu : 1. Câu rút gọn 2. Câu đặc biệt 3. Trạng ngữ 4. Liệt kê 5. Dấu chấm lửng

GIẢI THÍCH các câu, NÊU CÔNG DỤNG và VÍ DỤ cho từng công dụng của các câu :
1. Câu rút gọn
2. Câu đặc biệt
3. Trạng ngữ
4. Liệt kê
5. Dấu chấm lửng

0 bình luận về “GIẢI THÍCH các câu, NÊU CÔNG DỤNG và VÍ DỤ cho từng công dụng của các câu : 1. Câu rút gọn 2. Câu đặc biệt 3. Trạng ngữ 4. Liệt kê 5. Dấu chấm lửng”

  1. 1, Câu rút gọn:

    – Khái niệm: Khi nói hoặc viết, có thể lược bỏ một số thành phần trong câu, tạo thành câu rút gọn.

    – Công dụng:

    + Làm cho câu gọn hơn, vừa thông tin được nhanh, vừa tránh lặp lại những từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.

    + Ngụ ý hành động, đặc điểm nói trong câu là của chung mọi người (lược bỏ chủ ngữ).

    – Ví dụ: Sáng mai đi chơi nhé.

    2, Câu đặc biệt:

    – Khái niệm: Câu đặc biệt là loại câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ – vị ngữ.

    – Công dụng:

    + Xác định thời gian, nơi chốn diễn ra sự việc được nói đến trong đoạn.

    + Liệt kê, thông báo sự tồn tại của sự vật, hiện tượng.

    + Bộc lộ cảm xúc.

    + Gọi đáp.

    – Ví dụ: Buổi chiều tại vùng quê thật trong lành. Tiếng chim. Tiếng gió.

    3, Trạng ngữ:

    – Khái niệm: Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung cho nòng cốt câu, tức là bổ nghĩa cho cả cụm chủ – vị trung tâm.

    – Công dụng:

    + Chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, phương tiện, cách thức…

    + Biểu thị các ý nghĩa tình huống: thời gian, địa điểm, nguyên nhân, mục đích, kết quả, phương tiện…

    – Ví dụ: Bằng nhiều cách khác nhau, anh ấy đã chú ý đến tôi.

    4, Liệt kê:

    – Khái niệm: Liệt kê là sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả được đầy đủ hơn, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay của tư tưởng, tình cảm.

    – Công dụng:

    + Sắp xếp các ý.

    + Diễn đạt đầy đủ, sâu sắc về những góc khác nhau của thực tế.

    + Bộc lộ tình cảm , tư tưởng.

    – Ví dụ: Khu vườn nhà em trồng rất nhiều loài hoa đẹp, nào là hoa lan, hoa cúc, hoa hồng, hoa ly.

    5, Dấu chấm lửng:

    – Công dụng:

    + Tỏ ý còn nhiều sự vật, hiện tượng tương tự chưa liệt kê hết.

    + Thể hiện chỗ lời nói bỏ dở hay ngập ngừng, ngắt quãng.

    + Làm giãn nhịp điệu câu văn, chuẩn bị cho sự xuất hiện của một từ ngữ biểu thị nội dung bất ngờ hay hài hước, châm biếm.

    – Ví dụ: Nghệ thuật sân khấu dân gian cổ truyền Việt Nam rất phong phú: chèo, tuồng, rối nước…

    Bình luận

Viết một bình luận