GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 TIẾT 21- BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM I. TRUYỆN ĐỌC: Một tuổi thơ bất hạnh. – Tự đọc truyện

GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
TIẾT 21- BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM
I. TRUYỆN ĐỌC: Một tuổi thơ bất hạnh.
– Tự đọc truyện đọc và trả lời các câu hỏi gợi ý a,b,c,d vào vở.
II. NỘI DUNG BÀI HỌC
– Đọc kỹ nội dung các mục a,b,c.
III. BÀI TẬP.
– Làm các bài tập a,b,c,d,đ vào vở.
* BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Con dại cái mang” muốn nói đến trách nhiệm của ai đối với trẻ em
• A. Gia đình
• B. Nhà trường
• C. Xã hội
• D. Nhà nước
Câu 2: Quyền được bảo vệ trẻ em không bao gồm những quyền nào sau đây?
• A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể
• B. Quyền được khai sinh có quốc tịch
• C. Quyền được học tập dạy dỗ
• D. Quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm
Câu 3: Các loại luật liên quan đến quyền trẻ em là?
• A. Hiến pháp.
• B. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
• C. Luật hôn nhân và gia đình.
• D. Cả A, B, C.
Câu 4: Các loại luật liên quan đến quyền trẻ em là?
• A. Hiến pháp.
• B. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
• C. Luật hôn nhân và gia đình.
• D. Cả A, B, C.
Câu 5: Gia đình nhà trường khuyến khích các em học tốt, tạo điều kiện cho các em phát triển năng khiếu thể hiện quyền nào sau đây?
• A. Quyền được chăm sóc
• B. Quyền được giáo dục
• C. Quyền được vui chơi giải trí
• D. Quyền được bảo vệ
Câu 6: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào của trẻ em:
• A. Quyền được chăm sóc
• B. Quyền được giáo dục
• C. Quyền được bảo vệ
• D. Quyền được sống chung với ba mẹ
Câu 7: Biểu hiện của quyền được giáo dục là?
• A. Trẻ em được đi học.
• B. Trẻ em được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
• C. Trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
• D. Cả A, B, C
Câu 8: Vì một lần P vi phạm lỗi ở lớp và bị điểm kém nên mẹ của P đã không cho P ăn cơm, bắt P nhịn đói và nhốt P trong phòng không cho P đi học nữa. Hành động đó vi phạm quyền nào?
• A. Quyền được bảo vệ.
• B. Quyền được chăm sóc.
• C. Quyền được giáo dục.
• D. Cả A, B, C.
Câu 9: Hiện nay trên các trang mạng xã hội xuất hiện nhiều hành vi xâm hại tình dục ở trẻ em, cô giáo đánh đạp học sinh mẫu giáo. Các hành vi đó vi phạm đến quyền nào?
• A. Quyền được bảo vệ.
• B. Quyền được chăm sóc.
• C. Quyền được giáo dục.
• D. Cả A, B, C.
Câu 10: Trẻ em là người bao nhiêu tuổi?
• A. Dưới 12 tuổi.
• B. Dưới 14 tuổi.
• C. Dưới 16 tuổi.
• D. Dưới 18 tuổi.
Câu 11: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em gồm những quyền nào?
• A. Quyền được bảo vệ.
• B. Quyền được chăm sóc.
• C. Quyền được giáo dục.
• D. Cả A, B, C.
Câu 12: Vì D là con riêng của chồng nên mẹ D không cho D đi học, chỉ cho E là con chung của D và chồng đi học. Việc làm đó vi phạm quyền nào?
• A. Quyền được bảo vệ.
• B. Quyền được chăm sóc.
• C. Quyền được giáo dục.
• D. Cả A, B, C.
Câu 13: Biểu hiện của quyền được bảo vệ là?
• A. Trẻ em sinh ra được khai sinh và có quốc tịch.
• B. Trẻ em được tôn trọng bảo vệ tính mạng, thân thể.
• C. Trẻ em được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự.
• D. Cả A, B, C.
Câu 14: Người đầu tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em là?
• A. Cha mẹ.
• B. Người đỡ đầu.
• C. Người giúp việc.
• D. Cả A,B.
Câu 15: Biểu hiện của quyền được chăm sóc là?
• A. Trẻ em được sống chung với bố mẹ.
• B. Trẻ em được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
• C. Trẻ em tàn tật được giúp đỡ trong việc phục hồi chức năng.
• D. Cả A, B, C.
• *LƯU Ý:
• – Ở phần bài tập trắc nghiệm chỉ cần ghi thứ tự câu và phương án đúng vào vở. Ví dụ: Câu 1 – B.

0 bình luận về “GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7 TIẾT 21- BÀI 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC CỦA TRẺ EM VIỆT NAM I. TRUYỆN ĐỌC: Một tuổi thơ bất hạnh. – Tự đọc truyện”

  1. III. BÀI TẬP.
    – Làm các bài tập a,b,c,d,đ vào vở.
    * BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
     Câu 1: Con dại cái mang” muốn nói đến trách nhiệm của ai đối với trẻ em
    • A. Gia đình
    • B. Nhà trường
    • C. Xã hội
    • D. Nhà nước
    Câu 2: Quyền được bảo vệ trẻ em không bao gồm những quyền nào sau đây? 
    • A. Quyền được bảo vệ tính mạng, thân thể
    • B. Quyền được khai sinh có quốc tịch
    • C. Quyền được học tập dạy dỗ
    D. Quyền được bảo vệ danh dự nhân phẩm
    Câu 3: Các loại luật liên quan đến quyền trẻ em là?
    • A. Hiến pháp.
    • B. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
    • C. Luật hôn nhân và gia đình.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 4: Các loại luật liên quan đến quyền trẻ em là?
    • A. Hiến pháp.
    • B. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
    • C. Luật hôn nhân và gia đình.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 5:  Gia đình nhà trường khuyến khích các em học tốt, tạo điều kiện cho các em phát triển năng khiếu thể hiện quyền nào sau đây?
    • A. Quyền được chăm sóc
    • B. Quyền được giáo dục
    • C. Quyền được vui chơi giải trí
    • D. Quyền được bảo vệ
    Câu 6: Việc trẻ em được tiêm chủng miễn phí thể hiện quyền nào của trẻ em:
    • A. Quyền được chăm sóc
    • B. Quyền được giáo dục
    • C. Quyền được bảo vệ 
    • D. Quyền được sống chung với ba mẹ
    Câu 7:  Biểu hiện của quyền được giáo dục là?
    • A. Trẻ em được đi học.
    • B. Trẻ em được tham gia các hoạt động vui chơi, giải trí.
    • C. Trẻ em được tham gia các hoạt động văn hóa, thể thao.
    • D. Cả A, B, C
    Câu 8: Vì một lần P vi phạm lỗi ở lớp và bị điểm kém nên mẹ của P đã không cho P ăn cơm, bắt P nhịn đói và nhốt P trong phòng không cho P đi học nữa. Hành động đó vi phạm quyền nào?
    • A. Quyền được bảo vệ.
    B. Quyền được chăm sóc.
    • C. Quyền được giáo dục.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 9: Hiện nay trên các trang mạng xã hội xuất hiện nhiều hành vi xâm hại tình dục ở trẻ em, cô giáo đánh đạp học sinh mẫu giáo. Các hành vi đó vi phạm đến quyền nào?
    • A. Quyền được bảo vệ.
    • B. Quyền được chăm sóc.
    • C. Quyền được giáo dục.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 10: Trẻ em là người bao nhiêu tuổi?
    • A. Dưới 12 tuổi.
    • B. Dưới 14 tuổi.
    • C. Dưới 16 tuổi.
    • D. Dưới 18 tuổi.
    Câu 11: Quyền được bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em gồm những quyền nào?
    • A. Quyền được bảo vệ.
    • B. Quyền được chăm sóc.
    • C. Quyền được giáo dục.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 12:  Vì D là con riêng của chồng nên mẹ D không cho D đi học, chỉ cho E là con chung của D và chồng đi học. Việc làm đó vi phạm quyền nào?
    • A. Quyền được bảo vệ.
    • B. Quyền được chăm sóc.
    • C. Quyền được giáo dục.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 13: Biểu hiện của quyền được bảo vệ là?
    • A. Trẻ em sinh ra được khai sinh và có quốc tịch.
    • B. Trẻ em được tôn trọng bảo vệ tính mạng, thân thể.
    • C. Trẻ em được tôn trọng và bảo vệ nhân phẩm và danh dự.
    • D. Cả A, B, C.
    Câu 14: Người đầu tiên chịu trách nhiệm về việc bảo vệ, chăm sóc, nuôi dạy trẻ em là?
    • A. Cha mẹ.
    • B. Người đỡ đầu.
    • C. Người giúp việc.
    • D. Cả A,B.
    Câu 15: Biểu hiện của quyền được chăm sóc là?
    • A. Trẻ em được sống chung với bố mẹ.
    • B. Trẻ em được hưởng sự chăm sóc của các thành viên trong gia đình.
    • C. Trẻ em tàn tật được giúp đỡ trong việc phục hồi chức năng.
    • D. Cả A, B, C.

    Bình luận
  2. Câu 1 : A. Gia đình

    Câu 2 : C. Quyền được học tập dạy dỗ

    Câu 3 : D. Cả A, B, C

    Câu 4 : D. Cả A, B, C

    Câu 5 : B. Quyền được giáo dục

    Câu 6 : A. Quyền được chăm sóc

    Câu 7 : D. Cả A, B, C

    Câu 8 : B. Quyền được chăm sóc

    Câu 9 : A. Quyền được bảo vệ

    Câu 10 : C. Dưới 16 tuổi

    Câu 11 : D. Cả A, B, C

    Câu 12 : C. Quyền được giáo dục

    Câu 13 : D. Cả A, B, C

    Câu 14 : D. Cả A, B

    Câu 15 : D. Cả A, B, C

    Chúc bạn học tốt

    Bình luận

Viết một bình luận