Giúp:::!!
Bài 7: Một nguyên tử A có tổng số các hạt trong p, n, e là 13. Biết trong 1 nguyên tử, ta luôn có: P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử A.
b/ Hãy viết tên, kí hiệu hoá học của nguyên tố A.
Giúp:::!!
Bài 7: Một nguyên tử A có tổng số các hạt trong p, n, e là 13. Biết trong 1 nguyên tử, ta luôn có: P ≤ N ≤ 1,5P.
a/ Hãy xác định số p, số n và số e trong nguyên tử A.
b/ Hãy viết tên, kí hiệu hoá học của nguyên tố A.
Em tham khảo nha :
\(\begin{array}{l}
a)\\
\text{Tổng số hạt của A là 13}\\
2{p_A} + {n_A} = 13 \Rightarrow {n_A} = 13 – 2{p_A}\\
1 \le \dfrac{{{n_A}}}{{{p_A}}} \le 1,5 \Rightarrow 1 \le \dfrac{{13 – 2{p_A}}}{{{p_A}}} \le 1,5\\
\Rightarrow 3,4 \le {p_A} \le 4,3\\
\Rightarrow {p_A} = {e_A} = 4\\
{n_A} = 13 – 4 \times 2 = 5\\
b)\\
Z = p = 4\\
X:Beri(Be)
\end{array}\)
Giải thích các bước giải:
a. Vì nguyên tử có 13 hạt ⇒ p + e + n = 13 mà p = e ⇒ 2p + n = 13 ⇒ n = 13 – 2p
p ≤ n ≤ 1,5p ⇒ p ≤ 13-2p ≤ 1,5p
⇒ p ≤ 4,33; p ≥ 3,71 ⇒ p = e = 4 ⇒ n = 5
b. NTK A = p + n = 4 + 5 = 9 ⇒ A: Beri
Kí hiệu: Be