giup em voi a. moi kiem tra hk2 xong
Cho 22 g hỗn hợp A gồm hai ancol no don chức, mạch ho kê tiếp nhau trong dãy đồng dang tác dụng hết
với Na đã thu được 6,72 lit H2(dkc).
a. Tìm công thức phân tử của hai ancol.
b. Tính thành phần phần trăm về khổi lượng từng ancol trong hồn hợp A.
c. Tính khối lượng muối tạo thành.
d. Oxi hóa hoàn toàn 22 gam hỗn hợp ancol trên băng CuO, dun nóng sau đó, dem toàn bộ sán phẩm hữu cơ
ho tác dụng với lượng du dung dịch AgNO3/NH3 thì thu duoc a gam Agl. Tinh a.
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Khanhh
Gọi R OH là công thức của hai ancol và có dạng CnH2n+1OH=14n+1+16+1=14n+18
nH2=$\frac{6,72}{22,4}$ =0,3 mol
PTHH: ROH+Na–>RONa+1/2 H2
0,6 0,3
nROH=$\frac{nH2.1}{1/2}$ =0,6 Mol
Ta có: M=$\frac{m}{n}$
=$\frac{22}{0,6}$=36,67
<=>CnH2n+1OH=36,67
<=>14n+18=36,67
–>n=1,333
Nhận thấy: 1<1,33<2 nên 2 ancol đó là CH3OH và C2H5OH
b) Goi x là nCH3OH, y là nC2H5OH
Lập hệ PT: 32x+46y=22
x+y=0,6 (Số mol hai ancol là 0,6)
–>x=0,4 , y=0,2 (Mol)
%mCH3OH=$\frac{0,4. 32.100}{22}$ =58,18%
–>%mC2H5OH=100-58,18=41,82%
c) PTHH: CH3OH+Na–>CH3ONa+1/2 H2
0,4 0,4
C2H5OH+Na–>C2H5ONa+1/2 H2
0,2 0,2
m muối=m CH3ONa+mC2H5ONa
=0,4. 54+0,2. 68
=35,2 g
d) Ancol CH3OH tạo ra andehit là HCHO –>4Ag
C2H5OH tạo ra andehit là CH3CH0 –>2Ag
Trong các andehit thì chỉ có HCHO tạo ra 4Ag, tất cả các andehit còn lại đều tạo ra 2Ag
nAg=4.0,4+0,2. 2=2 (Mol)
mAg=2. 108=216 g