Giúp em vs . Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ 14

Giúp em vs
. Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ 14,45%.
a. Xác định công thức phân tử của muối cacbonnat ban đầu.
b. Nhiệt phân hoàn toàn muối cacbonat trên ngoài không khí thu được chất rắn Y và khí Z. Cho chất rắn Y tham gia phản ứng nhiệt nhôm, sục khí Z (dư) vào dung dịch KAlO2. Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.

0 bình luận về “Giúp em vs . Hòa tan hoàn toàn một muối cacbonat của kim loại X bằng lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10% thu được một dung dịch muối sunfat có nồng độ 14”

  1. Giải thích các bước giải:

    a.

    Giả sử có 1 mol \(H_2SO_4\)

    \(\to m_{dd\ H_2SO_4}=\dfrac{1.98}{10\%}=980\ (gam)\)

    Gọi CTHH của X là: \(X_2\left(CO_3\right)_n\)

    $X_2\left(CO_3\right)_n+nH_2SO_4\to X_2\left(SO_4\right)_n+nCO_2+nH_2O\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\dfrac 1n\,\,\,\,\,\leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;1\;\;\;\;\rightarrow \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac 1n\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;\;\;1$

    BTKL: \(m_{dd\ spu}=\dfrac 1n(2X+60n)+980-1.44=\dfrac{2X}n+996\ (gam)\)

    \(m_{X_2(SO_4)_n}=\dfrac 1n(2X+96n)=\dfrac{2X}n+96\ (gam)\)

    $\to C\%_{muoi}=\dfrac{\dfrac{2X}n+96}{\dfrac{2X}n+996}\cdot 100\%=14,45\%\to X=28n$

    $\xrightarrow{1\leqslant n\leqslant 3}n=2; X=56\ (Fe)$

    Muối cacbonat: \(FeCO_3\)

    b. \(4FeCO_3+O_2\xrightarrow{t^\circ} 2Fe_2O_3+4CO_2\)

    \(2Al+Fe_2O_3\xrightarrow{t^\circ} Al_2O_3+2Fe\)

    \(CO_2+KAlO_2+2H_2O\to Al(OH)_3+KHCO_3\)

    Bình luận

Viết một bình luận