Giúp giải 111. Do as directed in parentheses:
1. see /her /eek/to/ her /Cham/ father/ Temple/ last /took. (Sáp xếp thành cau hoàn chinh)
2. My family usually watches TV in the evening. (Dặt câu hoi cho từ gạch chân)
3. They/ buy / some / souvenirs / their family / friends. (Viết lại câu hoàn chinh)
4. She’s a bad tennis player. (Viết lại câu sao cho nghĩa không đôi)
→ She .
111. Do as directed in parentheses:
1. Her father took her to see Cham Temple last week.
=> Bố cô ấy đã đưa cô ấy đi xem đền Chăm vào tuần trước.
2. Câu này không có từ gạch chân nên mình không làm bạn nhé.
3. They bought some souvenirs for their family and friends.
=> Họ đã mua một số đồ lưu niệm cho gia đình và bạn bè của họ.
4. She plays tennis badly.
=> Cô ấy chơi quần vợt không tốt.
Trả lời;
1. Her father took her to see Cham Temple last week.
3. They bought some souvenirs for their family and friends.
4. She plays tennis badly.
–Chúc bạn hok tốt nha câu 2 thiếu nha bạn !!!–