giúp mik với mik đg cần từ ngữ địa phương – toàn ^_^

giúp mik với mik đg cần từ ngữ địa phương – toàn ^_^

0 bình luận về “giúp mik với mik đg cần từ ngữ địa phương – toàn ^_^”

  1. A rứa thế: nhiều lắm.
    A rứa tê: lắm. : thiệt
    A rứa thê: lắm.
    Ai biết: có biết đâu, ai mà biết được.
    Ai biểu: ai mượn, cũng kêu
    Ai chịu cho nổi: không ai chịu nổi.
    Ai dè: ai có ngờ đâu. .
    Ai đời: ai ngờ.
    Ai mô trả nấy: phần ai người ấy trả.
    Ai mô về nấy: ai đâu về đấy.
    Ai mượn: cũng vì.
    Ai nấy: mọi người, người nào người nấy.
    Ai răng tui rứa: Ai sao tôi vậy.
    Ai từng đời: sao có chuyện như vậy.
    Ai vẽ : 1. ai bảo
    Anh hí: anh nhé (Anh nhớ chuyện nớ, anh hí).
    Anh răng em rứa: anh sao em vậy, vâng lời.
    Ăn dặm: ăn thêm bửa.
    Ăn dín dín (Ăn nhín nhín): Ăn ít chút, đừng ăn nhiều
    Ấp ngủ: ấp, dổ nằm ngủ
    Ẩu tả: làm ẩu, làm dối, cẩu thả, không đúng cách

    Ấy: 1. Anh, chị, em bạn
    Ấy biết: thế anh (chị) có biết 
    Ấy cứ rứa hoài: anh (chị) cứ làm thế mãi (nũng nịu) 
    Ẩu gớm: quá ẩu (lời than)
    Ẩu xỉ: làm liều 
    Ẩu xỉ bạt mạng: liều lĩnh 
    Ẩy: đẩy 

    Ba bị: ông ăn mày.
    Biết khi mô: biết bao giờ 
    Biết làm răng chừ: biết làm sao bây giờ 
    Biết mặt ngang mặt dọc: biết rõ 
    Biết mần răng: biết làm sao 
    Biết mô: 1. Biết gì đâu, không biết ; 2. Có thể, biết đâu đấy 
    Biết mô là bến bờ: mênh mông, vô cùng (Đời là bể khô biết mô là bến là bờ).
    Biết mô mà mò: biết mô mà tìm 
    Biết phong phóc: biết rõ, trúng phong phóc
    Biết răng: biết gì
    Biết răng chừ: 1. biết đến khi nào . 2. biết làm sao bây giờ 
    Biết răng không: biết sao không 
    Biết ri: nếu biết thế này 
    Biết rứa: nếu biết thế 
    Bỏ đi răng đành: bỏ đi sao đành, không đành đoạn 

    Biết mần răng: biết làm sao (Thương em nỏ biết mần răng, mười đêm ra đứng trông trăng cả mười – Ca dao Huế).
    Biết mấy cho bưa: biết mấy cho vừa (Vợ chồng ham làm giàu, biết mấy cho bưa).
    Biết mô: 1. Biết gì đâu, không biết (Anh bỏ mô tui biết mô mà lấy); 2. Có thể, biết đâu đấy (Biết mô hắn đứng về phe bên kia).
    Biết mô là bến bờ: mênh mông, vô cùng (Đời là bể khô biết mô là bến là bờ).
    Biết mô mà mò: biết mô mà tìm (Ăn trộm lấy hết, biết mô mà mò).
    Biết phong phóc: biết rõ, trúng phong phóc (Chuyện thiên hạ mà cái chi anh cũng biết, biết phong phóc là khác).
    Biết răng: biết gì (Chuyện nớ mi biết răng).
    Biết răng chừ: 1. biết đến khi nào (Biết răng chừ cho nước ráo làm mây, cho sông Hương hết chảy, dạ nầy mới thôi thương – Ca dao Huế). 2. biết làm sao bây giờ (Chuyện đã vỡ lở ra rồi, biết răng chừ. Trời hành, biết răng chừ).
    Biết răng không: biết sao không 
    Biết ri: nếu biết thế này 
    Biết rứa: nếu biết thế 
    Bỏ đi răng đành: bỏ đi sao đành, không đành đoạn (Em mô có lỗi chi với anh mà anh bỏ đi răng đành).
    Bỏ đồ màu: nêm gia vị vào món ăn 
    Chụm (dụm): tụ tập 
    Chụp: 1. Vồ (chụp ếch); 2. che đậy. Đôi khi người Huế dùng chữ “Tán đèn” và “Chụp đèn” lẫn lộn; 3. chụp ảnh, chụp hình.
    Chưa biết khi mô: bất chừng 
    Chưa bưa răng: chưa vừa hay răng 
    Chưa khi mô: chưa khi nào 
    Chưa tề: quá, quá sức .

    Bình luận
  2. + Từ ngữ địa phương: mần

    +Từ ngữ toàn dân: làm

    + Từ ngữ địa phương: lạc

    +Từ ngữ toàn dân: đậu phộng

    +Từ ngữ địa phương: mợ

    +Từ ngữ toàn dân: mẹ

    CHÚC HỌC TỐT

    XIN CTLHN

    Bình luận

Viết một bình luận