Giúp mình bài này với:Hòa tan hoàn toàn M g nhôm vào 200ml dung dịch vừa đủ chứa đồng thời NaOH e mol/l và KOH f mol/l thu được 6,72 lít khí hidro đktc và dung dịch F.Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
a.Tìm mối liên hệ giữa e và f
b.Tìm giá trị của M
c.Khi e=2f.Tính nồng độ mol các chất tan trong F
d.Tính thể tích dung dịch CO2 đktc dẫn vào F cần thiết để thu được lượng kết tủa lớn nhất
Đáp án:
Giải thích các bước giải:
$a/$
$n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 0,2e(mol) ; n_{KOH} = 0,2f(mol)$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O → 2NaAlO_2 + 3H_2$
$2Al + 2KOH + 2H_2O → 2KAlO_2 + 3H_2$
Theo phương trình ,ta có :
$n_{NaOH} + n_{KOH} = \dfrac{2n_{H_2}}{3} = 0,2$
$⇒ 0,2e + 0,2f = 0,2 ⇔ e + f = 1(1)$
$b/$
Theo phương trình , ta có :
$n_{Al} = \dfrac{2n_{H_2}}{3} = \dfrac{0,3.2}{3} = 0,2(mol)$
$⇒ M = 0,2.27= 5,4(gam)$
có : $e = 2f(2)$
Từ (1) và (2) suy ra $e = \dfrac{2}{3} ; f = \dfrac{1}{3}$
$⇒ n_{NaAlO_2} = n_{NaOH} = 0,2\dfrac{2}{3} = \dfrac{2}{15}(mol)$
$⇒ n_{KAlO_2} = n_{KOH} = 0,2.\dfrac{1}{3} = \dfrac{1}{15}(mol)$
Vậy :
$C_{M_{NaAlO_2}} = \dfrac{\dfrac{2}{15}}{0,2} = 0,67M$
$C_{M_{KAlO_2}} + \dfrac{\dfrac{1}{15}}{0,2} = 0,33M$
$d/$
CTTQ của muối trong dung dịch F là $RAlO_2$
có : $n_{RAlO_2} = n_{Al} = 0,2(mol)$
$RAlO_2 + CO_2 + 2H_2O → RHCO_3 + Al(OH)_3$
Theo phương trình ,ta có : $n_{CO_2} = n_{RAlO_2} = 0,2(mol)$
$⇒ V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$