giúp mình câu 3 và câu 4: b với
Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxit sắt từ Fe3O4 bằng cách dùng
oxi oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính số gam sắt và số gam khí oxi cần dùng để điều chế được 6,96g oxit sắt từ.
b) Tính số gam kali clorua KClO3 cần dùng để có được lượng oxi dùng cho phản ứng
trên.
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn bột đồng trong bình đựng 3,36 lít khí oxi tạo thành m(g)
Đồng (II) oxit.
a)Tính m(g) và thể tích không khí.
b) Mặt khác, để điều chế được lượng oxi trên người ta cần điện phân một lượng nước.
−Tính khối lượng nước cần dùng.
−Tính số mililit khí hiđro sau khi điều chế được. Biết thể tích các khí đo ở đktc
Câu 3.
a. nFe3O4= 6.96/232=0.03(mol)
PTPU: 3Fe+2O2-to->Fe3O4
nFe=3nFe3O4=3×0.03=0.09(mol)
nO2=2/3nFe=2/3×0.09=0.06(mol)
=>mFe=0.09×56=5.04(gam)
b. 2KClO3-to->2KCl+3O2
nKClO3=2/3nO2=2/3×0.06=0.04(mol)
=>mKClO3=0.04×122.5=4.9(gam)
Câu 4.
nO2=3.36/22.4=0.15(mol)
2Cu+O2-to->2CuO
nCu=2nO2=0.15×2=0.3(mol)
nCuO=nCu=0.3(mol)
=>vKK=5vO2=3.36×5=16.8(lít)
=>mCuO=0.3×80=24(gam)
b. 2H2O-to->2H2+O2
nH2O=2nO2=0.15×2=0.3(mol)
=>mH2O=0.3×18=5.4(gam)
nH2=nH2O=0.3(mol)
=>vH2=0.3*22.4=6.72(lít)=6720(ml)
Giải thích các bước giải:
6.96/232=
3.
a.
nFe3O4= 6.96/232=0.03(mol)
3Fe+2O2->Fe3O4
nFe=3nFe3O4=3×0.03=0.09(mol)
nO2=2/3nFe=2/3×0.09=0.06(mol)
=>mFe=0.09×56=5.04(gam)
b.
2KClO3->2KCl+3O2
nKClO3=2/3nO2=2/3×0.06=0.04(mol)
=>mKClO3=0.04×122.5=4.9(gam)
4.
nO2=3.36/22.4=0.15(mol)
2Cu+O2->2CuO
nCu=2nO2=0.15×2=0.3(mol)
nCuO=nCu=0.3(mol)
=>VKK=5vO2=3.36×5=16.8(lít)
=>mCuO=0.3×80=24(gam)
b.
2H2O->2H2+O2
nH2O=2nO2=0.15×2=0.3(mol)
=>mH2O=0.3×18=5.4(gam)
nH2=nH2O=0.3(mol)
=>VH2=0.3*22.4=6.72(lít)=6720(ml)