Giúp mình câu b thôi ạ! Mình cảm ơn nhé!!!
Bài 3: Cho lai 2 cây đậu thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản, F1
thu được toàn cây thân cao- hoa đỏ. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm
phân (loại hoán vị gen, đb):
a. Cho F1 tạp giao, F2 thu được 16000 cây trong đó có 9000 cây thân cao hoa đỏ. Biện luận xác định quy luật di truyền chi phối tính trạng trên. Biết tính trạng tương phản là thân thấp, hoa trắng và không có hiện tượng tương tác gen. Biết cấu trúc của NST không thay đổi trong giảm phân.
b. Cho cây F1 giao phấn với 2 cây khác, thu được đời con:
TH1: với cây 1- b.1: đời con có 25% cây thân cao, hoa trắng.
TH2: với cây 2- b.2: đời con có 12.5% cây thân thấp, hoa đỏ.
E chỉ hỏi câu b nên chắc xác định đc tương quan trội lặn và quy luật di truyền rồi nhỉ
Quy ước
$A:$ thân cao
$a:$ thân thấp
$B:$ hoa đỏ
$b:$ hoa trắng
$→$ F1: $AaBb$
F1 cho các loại giao tử với tỉ lệv
$\frac{1}{4}AB:\frac{1}{4}Ab:\frac{1}{4}aB:\frac{1}{4}ab$
+ TH1: lai F1 với cây b.1 thu được đời con có cây thân thấp, hoa trắng ($aabb$) chiếm:
$25$% $=\frac{1}{4}=\frac{1}{4}ab*1ab$
$→$ cây b.1 chỉ cho 1 loại giao tử ($ab$)
Vậy cây b.1 là $aabb$(thân thấp hoa trắng)
Sơ đồ lai:
P: $AaBb$ × $aabb$
G: ($\frac{1}{4}AB:\frac{1}{4}Ab:\frac{1}{4}aB:\frac{1}{4}ab$) × $ab$
F1: $\frac{1}{4}AaBb:\frac{1}{4}Aabb:\frac{1}{4}aaBb:\frac{1}{4}aabb$
TLKH: $\frac{1}{4}$ thân cao, hoa đỏ: $\frac{1}{4}$ thân cao, hoa trắng: $\frac{1}{4}$ thân thấp, hoa đỏ: $\frac{1}{4}$ thân thấp, hoa trắng
+ TH2: lai F1 với cây b.2 thu được đời con có cây thân thấp, hoa đỏ ($aaB-$) chiếm:
$12,5$% $=\frac{1}{8}=\frac{1}{4}*\frac{1}{2}$
$→$ cây b.2 cho 2 loại giao tử ($aB$ và $ab$
Vậy cây b.1 là $aaBb$(thân thấp hoa đỏ)
Sơ đồ lai:
P: $AaBb$ × $aaBb$
G: ($\frac{1}{4}AB:\frac{1}{4}Ab:\frac{1}{4}aB:\frac{1}{4}ab$) × ($\frac{1}{2}aB:\frac{1}{2}ab$)
F1: $\frac{1}{8}AaBB:\frac{2}{8}AaBb:\frac{1}{8}Aabb:\frac{1}{8}aaBB:\frac{2}{4}aaBb:\frac{1}{4}aabb$
TLKH: $\frac{3}{8}$ thân cao, hoa đỏ: $\frac{1}{8}$ thân cao, hoa trắng: $\frac{3}{8}$ thân thấp, hoa đỏ: $\frac{1}{8}$ thân thấp, hoa trắng
a. Quy ước: Gen A – cao, gen a – thấp
Gen B – đỏ, gen b – trắng
→ $F_{1}$ có kiểu gen là AaBb (cao, đỏ).
b.- TH1:
+ $F_{2}$ có $\frac{1}{4} A-bb = 100\%A-$ x $\frac{1}{4}bb$ = (AA x Aa)(Bb x Bb) = AaBb x AABb
= $\frac{1}{2}A-$ x $\frac{1}{2}bb$ = (Aa x aa) (Bb x bb) = AaBb x aabb
→ Cây giao phấn với $F_{1}$ có kiểu gen là AABb (cao, đỏ) hoặc aabb (thấp, trắng).
– TH2: $F_{2}$ có $\frac{1}{8} aaB- = \frac{1}{4}aa$ x $\frac{1}{2}B-$= (Aa x Aa) (Bb x bb)$ = AaBb x Aabb
+ Sơ đồ lai: $F_{1}$: AaBb (cao, đỏ) x Aabb (cao, trắng)
G: AB, Ab, aB, ab Ab, ab
$F_{2}$: AABb, AaBb, AAbb, Aabb, AaBb, aaBb, Aabb, aabb.
TLKG: 1AABb: 2AaBb: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBb: 1aabb.
TLKH: 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng.