Giúp mình nhé
Câu 2: (3.5 đ) Khi nhiệt phân hoàn toàn 47,4 gam kali pemanganat (KMnO4) thu được kali manganat (K2MnO4) , mangan đioxit (MnO2) và khí oxi (O2).
a) Lập PTHH. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc.Tính thể tích không khí ( biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
b) Dùng khí O2 sinh ra ở trên để đốt cháy 10,8 gam nhôm . Tính khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng?
(Cho biết Al =27, O = 16, Mn= 55, K= 39)
Đáp án:
a.
2KMnO4-to->K2MNO4+MnO2+O2
nKMnO4=47,4/158=0,3(mol)
nO2=1/2nKMnO4=0,15(mol)
=>vO2=0,14×22,4=3,36(lít)
=>vKK=5vO2=5×3,36=16,8(lít)
b. 4Al+3O2-to->2Al2O3
nAl2O3=2/3nO2=2/3×0,15=0,1(mol)
=>mAl2O3=0,1×102=10,2(gam)
Giải thích các bước giải:
Đáp án:
a) 3,36l và 16,8 l
b) 10,2 g
Giải thích các bước giải:
\(\begin{array}{l}
a)\\
2KMn{O_4} \to {K_2}Mn{O_4} + Mn{O_2} + {O_2}\\
nKMn{O_4} = \dfrac{{47,4}}{{158}} = 0,3\,mol\\
= > n{O_2} = 0,15\,mol\\
V{O_2} = 0,15 \times 22,4 = 3,36l\\
Vkk = 3,36 \times 5 = 16,8l\\
b)\\
nAl = \dfrac{{10,8}}{{27}} = 0,4\,mol\\
4Al + 3{O_2} \to 2A{l_2}{O_3}\\
nA{l_2}{O_3} = \dfrac{{0,15 \times 2}}{3} = 0,1\,mol\\
mA{l_2}{O_3} = 0,1 \times 102 = 10,2g
\end{array}\)